KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI NANG ỐNG MẬT CHỦ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN TỪ NĂM 2019 ĐẾN NĂM 2022
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị nang ống mật chủ bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện
Sản Nhi Nghệ An từ năm 2019 đến năm 2022.
Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 1/2019 đến tháng 8/2022 có 33 trường hợp được phẫu
thuật nội soi nang ống mật chủ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Nghiên cứu hồi cứu.
Kết quả: 33 trường hợp mổ nội soi nang ống mật chủ, thời gian phẫu thuật: 216.52 ± 34.63
phút. Tỷ lệ nữ/nam: 5,58/1. Tuổi của bệnh nhân lúc phẫu thuật trung bình là 34.67 ± 19.41 tháng.
Không có trường hợp nào mổ lại hay tử vong. Thời gian nằm viện trung bình của bệnh nhân sau
phẫu thuật là: 8,7 ± 1,67 ngày.
Kết luận: Phẫu thuật nội soi nang ống mật chủ là an toàn, hiệu quả và khả thi.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phẫu thuật nội soi, nang ống mật chủ.
Tài liệu tham khảo
1975;182(5):635-643. doi:10.1097/00000658-
197511000-00017
2. Pham HD, Okata Y, Vu HM et al.,
Robotic-assisted surgery for choledochal cyst in
children: early experience at Vietnam National
Children’s Hospital. Pediatr Surg Int.
2019;35(11):1211-1216. doi:10.1007/s00383-
019-04518-w
3. Farello GA, Cerofolini A, Rebonato M et
al., Congenital choledochal cyst: video-guided
laparoscopic treatment. Surg Laparosc Endosc.
1995;5(5):354-358.
4. Nguyen Thanh L, Hien PD, Dung LA et
al., Laparoscopic repair for choledochal cyst:
lessons learned from 190 cases. J Pediatr Surg.
2010;45(3):540-544.
doi:10.1016/j.jpedsurg.2009.08.013
5. Trương Nguyễn Uy Linh, Đào Trung
Hiếu, Trần Thành Trai, Điều trị phẫu thuật nang
ống mật chủ ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi ĐồngI.
Ngoại khoa 200; 3:8-11.
6. Kết quả điều trị nang ống mật chủ bằng
phẫu thuật nội soi Robot cắt nang. Accessed
October 1, 2022. http://vasld.com.vn/ket-quadieu-tri-nang-ong-mat-chu-bang-phau-thuatnoi-soi
7. Li MJ, Feng JX, Jin QF, Early
complications after excision with
hepaticoenterostomy for infants and children
with choledochal cysts. Hepatobiliary Pancreat
Dis Int HBPD INT. 2002;1(2):281-284