8. THỰC TRẠNG VIÊM MŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN BỤI BÔNG TẠI CÔNG TY MAY X20 TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định thực trạng bệnh viêm mũi dị ứng (VMDƯ) do dị nguyên bụi bông
(DNBB) ở công nhân Công ty may X20 - Tổng cục công nghiệp Quốc phòng.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang từ tháng 8/2015 đến tháng
8/2016.
Kết quả: VMDƯ do DNBB là 13,9%; nữ giới là chủ yếu (78,4%); 73,1% bệnh nhân có tiền sử dị ứng
cá nhân; tuổi nghề trung bình 11,86 ± 5,54; nguy cơ mắc bệnh VMDƯ của nhóm công nhân lao động
trực tiếp cao hơn nhóm lao động gián tiếp 2,03 lần. Các triệu chứng cơ năng chủ yếu ở mức độ trung
bình và nhẹ, riêng triệu chứng hắt hơi mức độ nặng và trung bình chiếm cao nhất (43,8% và 42,7%);
phần lớn bệnh nhân có tổn thương niêm mạc mũi ở mức độ trung bình (42,7%) và nhẹ (44,9%); Bệnh
nhân có cuốn mũi dưới quá phát nhẹ là chủ yếu (50,6%), không có bệnh nhân nào quá phát nặng.
Không có bệnh nhân nào có kết quả test lẩy da âm tính; tỷ lệ bệnh nhân có kết quả test lẩy da dương
tính 2(+) và 3(+) chiếm chủ yếu, lần lượt là 41,6% và 32,6%.
Kết luận: Bệnh VMDƯ do DNBB mang đầy đủ đặc điểm của VMDƯ nói chung; tỷ lệ VMDƯ do
DNBB là 13,9%; nhóm công nhân lao động trực tiếp có tỷ lệ VMDƯ cao hơn hẳn nhóm công nhân
lao động gián tiếp, các triệu chứng cơ năng, thực thể, test lẩy da của bệnh nhân VMDƯ do DNBB
chủ yếu ở mức độ nhẹ và trung bình.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Viêm mũi dị ứng, dị nguyên bụi bông, viêm mũi dị ứng nghề nghiệp.
Tài liệu tham khảo
allergic rhinitis in China. Allergy, asthma &
immunology research, 11(2):156 -169, 2019.
[2] Bousquet PJ, Demoly P, Devillier P et al., Impact
of allergic rhinitis symptoms on quality of life in
primary care. International archives of allergy
and immunology, 160(4):393-400, 2013.61
[3] Sullivan TJ, Wedner HJ, Shatz, GS, Yecies LD,
Parker CW, Skin testing to detect penicillin
allergy.J Allergy Clin Immunol, 68:171-80, 1981.
[4] Vũ Văn Sản, Nghiên cứu những đặc điểm lâm
sàng của bệnh viêm mũi dị ứng nghề nghiệp do
bụi bông – len ở Công ty dệt thảm Hải Phòng.
Luận án tiến sĩ Y học, Học viện Quân y, 2002.
[5] Maoua M, Gaddour A, Rouis H et al., Occupational
Rhinitis and Asthma in the Textile Sector of the
Central Region of Tunisia. Int J Respir Pulm
Med, 5:088, 2018.
[6] Nguyễn Giang Long, Thực trạng viêm mũi dị
ứng do dị nguyên bụi bông ở công nhân dệt may
Nam Định và kết quả giải pháp can thiệp. Luận
án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y dược Hải
Phòng, 2018.
[7] Huỳnh Quang Thuận, Nghiên cứu chuẩn hoá dị
nguyên Dematophagoidespteronyssinus và ứng
dụng trong chẩn đoán, điều trị miễn dịch đặc hiệu
viêm mũi dị ứng. Luận án tiến sĩ Y học, Học viện
Quân y, 2012.
[8] Yuen AP, Cheung S, Tang KC et al., The skin
prick test resutls of 977 patients suffering from
chronic rhinitis in Hong Kong. Hong Kong Med
J, 13(2):131-6, 2007.