ĐÁNH GIÁ SỰ BỘC LỘ KI-67 Ở CÁC TÍP MÔ BỆNH HỌC U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Phân típ mô bệnh học u lympho ác tính không Hodgkin (ULAKH) dòng tế bào B, đồng
thời đánh giá sự bộc lộc của dấu ấn Ki67 ở các típ mô bệnh học u lympho ác tính không Hodgkin tế
bào B.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang mẫu vùi nến của 69 bệnh nhân
(BN) được chẩn đoán xác định là u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B bằng kỹ thuật mô học và
hóa mô miễn dịch trong thời gian từ 01/2018 đến 01/2021, tại Bệnh viện Quân y 103. Nhận xét đặc
điểm mô bệnh học, sự bộc lộ của dấu ấn hoá mô miễn dịch, và phân tích các dữ liệu thu thập được.
Kết quả: U lympho tế bào B lớn lan toả là phân típ mô bệnh học hay gặp nhất (76,80%), với giá trị
bộc lộ trung bình của Ki67 là 62,9 ± 14,7, giá trị thấp nhất là 20, cao nhất là 90. Chỉ số Ki67 của các
nhóm FL, SLL/CLL, MCL dao động từ 20-30%, trong khi đó MZL có giá trị Ki67 thay đổi từ 5-80%.
Kết luận: Dấu ấn Ki67 bộc lộ với tỷ lệ cao trong u lympho tế bào B lớn lan toả, đặc biệt bộc lộ ở
mức cao (≥65%) chiếm đa số ở dưới nhóm không tâm mầm.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
U lympho ác tính không Hodgkin, dấu ấn Ki67.
Tài liệu tham khảo
Research, 2018.
[2] Steven HS, Elias C, Stefano AP et al., WHO
Classification of Tumours of Haematopoietic and
Lymphoid Tissues, IARC Lyon 2016, 2017.
[3] Christine PH, Dennis DW, Timothy CG et al.,
Confirmation of the molecular classification
of diffuse large B-cell lymphoma by
immunohistochemistry using a tissue microarray,
Blood, 2004; 103(1); 275–282.
[4] TuyenPV,KhuyDM,HungNV,Histopathological
classification of B cell non-Hodgkin lymphoma
according to WHO 2008, Viet nam Medical
Journal, 2018; 128-133.
[5] Smith A, Crouch S, Lax S et al., Lymphoma
incidence, survival and prevalence 2004–2014:
sub-type analyses from the UK’s Haematological
Malignancy Research Network, British journal of
cancer, 2015; 112(9); 1575-1584.
[6] Michael F, James N, Mark AL et al., Comparative
immunohistochemical analysis of pediatric
Burkitt lymphoma and diffuse large B-cell44
N.K. Tuyen et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 63, No 4 (2022) 38-44
lymphoma, Am J Clin Pathol, 2004; 121(3);
384-392.
[7] Mingyang L, Yixiong L, Yingmei W et al.,
Anaplastic variant of diffuse large B-cell
lymphoma displays intricate genetic alterations
and distinct biological features, The American
journal of surgical pathology, 2017; 41(10);
1322-1332.
[8] Joy FK, John TL, A Practical Approach to
Diagnosis of B-Cell Lymphomas With Diffuse
Large Cell Morphology, Archives of Pathology
& Laboratory Medicine, 2020; 144(2); 160-167.
[9] Hee YN, Ji-Young C, Sun AS et al., Correlation
of Ki 67 proliferative index with clinical and
pathological features on tissue sections of non
Hodgkins lymphoma by immunostaining, JPMAJournal of the Pakistan Medical Association,
2011; 61(8); 748.