NHẬN XÉT KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CROSSEN TRONG ĐIỀU TRỊ SA SINH DỤC TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN

Tăng Xuân Hải1, Trần Xuân Cảnh1, Trần Minh Long1, Nguyễn Văn Tuấn1
1 Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật Crossen điều trị sa sinh dục (SSD) tại Bệnh viện Sản Nhi
Nghệ An.
Đối tượng-Phương pháp: Mô tả cắt ngang tất cả bệnh nhân SSD độ II, độ III đã được phẫu thuật
Crossen tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ 06/2020 - 06/2021.
Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình là 69,4 ± 15,7 phút. Thời gian hậu phẫu trung bình 6,1 ±
2,1 ngày. Tỷ lệ biến chứng sau mổ là 10% bao gồm sốt và bí tiểu sau mổ. Tất cả bệnh nhân xuất viện
trong tình trạng sức khỏe ổn định, trong đó tình trạng tốt chiếm tỷ lệ 80%.
Kết luận: Phẫu thuật Crossen trong điều trị SSD có tính khả thi và an toàn. Phương pháp có thời gian
phẫu thuật ngắn và gây tỷ lệ biến chứng thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Butrick CW, Pathophysiology of pelvic floor
hypertonic disorders. Obstet Gynecol Clin North
Am, 36(3): p. 699-705, 2009.
[2] ACOG Practice Bulletin Number 214, Pelvic
Organ Prolapse, Obstet Gynecol. 134(5): p.
e126-e142, 2019.
[3] Yuk JS, The prevalence and treatment pattern
of clinically diagnosed pelvic organ prolapse:
a Korean National Health Insurance Databasebased cross-sectional study 2009–2015. Scientific
Reports, 8(1): p. 1334, 2018.
[4] Trần Phi Liệt, Tình hình phẫu thuật sa sinh dục
trong 6 năm tại Bệnh viện I Nam Hà và các chỉ
định phẫu thuật Sản phụ khoa tài liệu nghiên cứu:
p. 30-33, 1974.
[5] Vương Văn Phú, Nhận xét kết quả phẫu thuật
sa sinh dục 5 năm 1966-1970 tại Bệnh viện Hải
Hưng. Sản phụ khoa tài liệu nghiên cứu: p. 55-60,
1974.
[6] Jokhio AH, Rizvi RM, MacArthur C, Prevalence
of pelvic organ prolapse in women, associated
factors and impact on quality of life in rural
Pakistan: population-based study. BMC Women’s
Health, 20(1): p. 82, 2020.
[7] David GGL, Fidel V, Rogerio L, PERIOPERATIVE
MANAGEMENT OF COMPLICATIONS, in
Comprehensive Gynecology, 2021.
[8] ACOG Practice Bulletin No. 195 (2018):
Prevention of Infection After Gynecologic
Procedures. Obstet Gynecol, 131(6): p.
e172-e189.
[9] Trương Quang Vinh, Nghiên cứu ứng dụng kỹ
thuật cắt tử cung toàn phần đường âm đạo để điều
trị một số bệnh lý tử cung không sa, Trường Đại
học Y khoa Huế, 2001.
[10] Seymour RJ, Management of Perioperative
Complications in Gynecology. Can J Surg,
40(6):476, 1997.