6. KẾT QUẢ PHƯƠNG PHÁP HÚT ÁP LỰC ÂM TRONG ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM PHỨC TẠP TỪ HỒ SƠ BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024

Nguyễn Phú Vinh1, Nguyễn Hữu Lộc2, Phan Thị Ngọc Bích3, Cao Hữu Minh Hoàng4, Đồng Lâm Ngọc Vinh4, Hồ Sĩ Tiến4
1 Trường Đại học Văn Hiến
2 Bệnh viện Đa khoa Sa Đéc
3 Bệnh viện Thống Nhất
4 Trường Đại học Võ Trường Toản

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị vết thương phần mềm phức tạp bằng phương pháp hút áp lực âm tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ dựa trên khai thác hồ sơ bệnh án điện tử.


Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả trên 60 bệnh nhân có tổn thương phần mềm phức tạp điều trị bằng hút áp lực âm trong năm 2023-2024. Các dữ liệu lâm sàng, cận lâm sàng trước và sau điều trị được thu thập và phân tích từ hồ sơ bệnh án điện tử.


Kết quả: Có 95% bệnh nhân đạt kết quả tốt sau điều trị; nhiễm trùng vết thương giảm từ 95% xuống còn 6,67%; thời gian điều trị trung bình ngắn và tỷ lệ biến chứng thấp.


Kết luận: Phương pháp hút áp lực âm hiệu quả trong việc kiểm soát nhiễm trùng, thúc đẩy mọc mô hạt và rút ngắn thời gian điều trị vết thương phần mềm phức tạp. Việc ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là hồ sơ bệnh án điện tử, góp phần nâng cao độ chính xác, khách quan trong nghiên cứu và đánh giá điều trị.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Ngô Bá Anh, Hoàng Tuấn Anh. Đánh giá kết quả của việc sử dụng phương pháp hút áp lực âm trong điều trị loét mạn tính. Tạp chí Y học Việt Nam, 2022, 519 (2): 229-233.
[2] Monk Edward J.M, Jones Timothy P.W et al. Antimicrobial resistance in bacterial wound, skin, soft tissue and surgical site infections in Central, Eastern, Southern and Western Africa: a systematic review and meta-analysis. PLOS Global Public Health, 2024, 4 (4): e0003077.
[3] Tegegne Belachew, Yimam Feruza et al. Knowledge and practice of wound care and associated factors among nurses working in South Wollo Zone Government Hospitals, Ethiopia. Chronic Wound Care Management and Research, 2022, volume 9: 1-11.
[4] Morykwas M.J, Argenta L.C, Shelton-Brown E.I, McGuirt W. Vacuum-assisted closure: a new method for wound control and treatment: animal studies and basic foundation. Annals of plastic surgery, 1997, 38 (6): 553-62.
[5] Zhang Rongli, Zhang Yahui, Hou Liyuan, Yan Chengyong. Vacuum-assisted closure versus conventional dressing in necrotizing fasciitis: a systematic review and meta-analysis. Journal of Orthopaedic Surgery and Research, 2023, 18 (1): 85.
[6] Nguyễn Chí Nguyện, Nguyễn Thành Tấn, Nguyễn Kim Ngân. Đánh giá kết quả hút áp lực âm trong điều trị vết thương phần mềm phức tạp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2020. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 2022 (48): 128-136.
[7] Nguyễn Ngọc Thân. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả ứng dụng hút áp lực âm trong điều trị vết thương phần mềm tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, 2020.
[8] Huỳnh Minh Trí, Nguyễn Thanh Quân, Mai Nguyễn Thanh Trúc. Kết quả điều trị ghép da có kết hợp hút áp lực âm trên mảnh da ghép tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 2022, (45): 177-183.
[9] Nguyễn Hồng Đạo, Phạm Thị Liễu, Đào Thị Minh Thu, Đào Thị Hải. Đánh giá kết quả ứng dụng liệu pháp hút áp lực âm chăm sóc khuyết hổng phần mềm tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng, 2020, 3 (4): 84-89.
[10] Arundel Catherine, Mandefield Laura, Fairhurst Caroline, Baird Kalpita, Gkekas Athanasios, Saramago Pedro et al. Negative pressure wound therapy versus usual care in patients with surgical wound healing by secondary intention in the UK (SWHSI-2): an open-label, multicentre, parallel-group, randomised controlled trial. The Lancet, 2025, 405 (10490): 1689-99.
[11] Gottipati Sunil, Gowtham Bandi, Chalimeda Sindhu, Ravipati Shivani, Khullar Kaarvi. Functional outcomes in orthopaedic open wounds treated with vacuum-assisted closure therapy: a prospective case series. Cureus, 2024, 16 (2): e54468.