TÌNH TRẠNG LỢI CỦA SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT VÀ NĂM THỨ BA CHUYÊN NGÀNH RĂNG HÀM MẶT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM HỌC 2020-2021
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nhận xét tình trạng lợi của sinh viên năm thứ nhất và sinh viên năm ba chuyên ngành Răng Hàm Mặt Đại học Y Hà Nội năm học 2020 – 2021. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, đánh giá viêm lợi qua thăm khám lâm sàng chỉ số lợi GI. Kết quả: Tỷ lệ viêm lợi chung: 90,4%; ở sinh viên năm thứ nhất là 86,96%; sinh viên năm thứ ba là 94,64%. Kết luận: Tỷ lệ viêm lợi ở mức rất cao. Cần có sự nâng cao về kiến thức chăm sóc sức khỏe răng miệng và thúc đẩy hành vi chăm sóc răng miệng đúng cách, từ đó cải thiện tình trạng lợi.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Viêm lợi, vệ sinh răng miệng, tình trạng lợi, sinh viên nha khoa.
Tài liệu tham khảo
[1]. Trang NTT, Nghia LL, Assessment of gingival status among resident doctors in Hanoi Medical University from June 2006 to March 2007. Journal of Practical Medicine, 2007; 681: 58 - 60.
[2]. Maria ABG, Márcia CL, Janete MRV et al., Dental caries and gingivitis among 15 to 19 year-old students in Manaus, AM, Brazil. Braz Oral Res, 2008; 23(3): 248-254.
[3]. Abubakr OMA, Ibrahim AG, Prevalence of Chronic Gingivitis Among 16 Years Old Public High School Students in Khartoum. MED PHoenix : An Official Journal of NMC, Birgunj, Nepal, 2018; 3(1): 1.
[4]. Rui H, Yong M, Quanhong X et al., Oral health survey and oral health questionnaire for high school students in Tibet, China. Head Face Med, 2014; 10(1): 17.
[5]. WT, J., Epidemiology of gingivitis. J Clin Periodontol 1986, 1986; 13: 360-366.
[6]. Abdullah G. A, Mohammed N. A, Assessment of Gingival Health Status among a Group of Preclinical and Clinical Dental Students at Thamar University, Yemen. IOSR Journal of Dental and Medical Sciences, 2016; 15(2): 69-75.
[7]. AlGhamdi AS, Almarghlani AA, Alyafi RA et al., Gingival health and oral hygiene practices among high school children in Saudi Arabia. Ann Saudi Med., 2020; 40(2): 126-135.
[2]. Maria ABG, Márcia CL, Janete MRV et al., Dental caries and gingivitis among 15 to 19 year-old students in Manaus, AM, Brazil. Braz Oral Res, 2008; 23(3): 248-254.
[3]. Abubakr OMA, Ibrahim AG, Prevalence of Chronic Gingivitis Among 16 Years Old Public High School Students in Khartoum. MED PHoenix : An Official Journal of NMC, Birgunj, Nepal, 2018; 3(1): 1.
[4]. Rui H, Yong M, Quanhong X et al., Oral health survey and oral health questionnaire for high school students in Tibet, China. Head Face Med, 2014; 10(1): 17.
[5]. WT, J., Epidemiology of gingivitis. J Clin Periodontol 1986, 1986; 13: 360-366.
[6]. Abdullah G. A, Mohammed N. A, Assessment of Gingival Health Status among a Group of Preclinical and Clinical Dental Students at Thamar University, Yemen. IOSR Journal of Dental and Medical Sciences, 2016; 15(2): 69-75.
[7]. AlGhamdi AS, Almarghlani AA, Alyafi RA et al., Gingival health and oral hygiene practices among high school children in Saudi Arabia. Ann Saudi Med., 2020; 40(2): 126-135.