HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT LẤY ĐỤC THỂ THỦY TINH SỚM TRONG ĐIỀU TRỊ GÓC ĐÓNG CẤP
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và tính an toàn lấy thể thủy tinh sớm trong các trường hợp góc đóng cấp và góc đóng nguyên phát.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp phẫu thuật không có nhóm chứng; 50 mắt của 40 bệnh nhân bị góc đóng cấp, góc đóng nguyên phát có nhãn áp cao >21mmHg, soi góc tiền phòng góc còn mở >1800, đục thể thủy tinh sớm được tiến hành phẫu thuật tán nhuyễn thể thủy tinh kèm đặt kính nội nhãn nhân tạo. Các biến số bao gồm nhãn áp, thị lực, số lượng thuốc hạ nhãn áp, tình trạng góc tiền phòng và những biến chứng trong và sau phẫu thuật được ghi nhận và theo dõi 1 tuần, 4 tuần, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng.
Kết quả: Thị lực bệnh nhân được cải thiện từ 0,34 ± 0,18 lên 0,06 ± 0,04 LogMAR (p<0,001), nhãn áp từ 37,20 ± 15,20 mmHg còn 14,75 ± 2,10 mmHg (p<0,001), số lượng thuốc dùng sau phẫu thuật 2,60 ± 0,49 còn 0,18 ± 0,48. Tỷ lệ thành công hoàn toàn tích lũy tại thời điểm 2 tháng, 4 tháng và 6 tháng lần lượt là là 96,0%, 94,0% và 89,9%. Tỷ lệ này giữ nguyên đến thời điểm 12 tháng kết thúc theo dõi.
Kết luận: Phẫu thuật lấy thủy tinh thể hiệu quả và an toàn trong điều trị góc đóng nguyên phát. Phẫu thuật này giúp cải thiện thị lực, hạ nhãn áp cũng như số lượng thuốc hạ nhãn áp. Ngoài ra, phẫu thuật lấy thể thủy tinh giúp cải thiện cấu trúc của góc tiền phòng và tăng độ sâu góc tiền phòng ở bệnh nhân góc đóng nguyên phát.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Góc đóng cấp, glôcôm góc đóng nguyên phát.
Tài liệu tham khảo
2. M. Kim, K. H. Park, "Changes in anterior chamber configuration after cataract surgery as measured by anterior segment optical coherence tomography". Korean journal of ophthalmology: KJO; 2011, 25(2):77-83.
3. E. Melese, J. R. Peterson, "Comparing Laser Peripheral Iridotomy to Cataract Extraction in Narrow Angle Eyes Using Anterior Segment Optical Coherence Tomography". PloS one; 2016, 11(9):e0162283.
4. S. Moghimi, H. Hashemian, "Early phacoemulsification in patients with acute primary angle closure". Journal of current ophthalmology; 2015, 27(3-4):70-5.
5. Society Asia-Pacific Glaucoma, "Asia Pacific glaucoma guidelines"; 2016, pp. 12-13.