32. EVALUATION OF CASES OF TREATING OVARIAN CYST RUPTURED BY LAPAROSCOPIC AT THANH NHAN HOSPITAL FROM 2018 TO 2023

Pham Thi Mai Anh1, Pham Huy Hien Hao2, Nguyen Thi Ngoc Bich1
1 Thanh Nhan Hospital
2 National Hospital of Obstetrics and Gynecology

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Objective: Evaluate treating ovarian cyst ruptured by laparoscopic.


Subject and methods: 26 patients who underwent laparoscopic surgery to treat ruptured ovarian cyst at Thanh Nhan hospital from January 2019 to June 2023.


Results: The disease was common in the age group <35 years with 77%. Common clinical symptoms were abdominal pain, some severe cases showed hemorrhagic shock (34,6%), and menstrual disorders were uncommon. The most common injury is ruptured bleeding of the ovarian cyst (65,4%). The most common size was 2-3 cm (73,1%). In this study, 65% of cases had > 500 ml of blood in the abdomen, and Three of them had > 1000 ml. 100% of patients underwent ovary-conserving surgery. 92,3% had early surgery which was performed under 24 hours. 100% no complications in surgery.


Conclusion: Ovarian cyst rupture can cause hemorrhagic shock and should be diagnosed and treated early. The main treatment method is laparoscopic surgery to preserve the ovaries.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Lê Thị Thanh Vân (2011), Sinh lý phụ khoa và các tuyến nội tiết ảnh hưởng tới kinh nguyệt. Nhà xuất bản Y học, 82-97.
[2] Hoàng Công Đắc (1995), Nghiên cứu 17 trường hợp chảy máu trong do vỡ nang noãn trong 5 năm tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 9/1990 đến tháng 9/1995.
[3] Bộ môn Phụ sản (2002). Trường Đại học Y Hà Nội, Bài giảng Sản phụ khoa tập 1, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 300
[4] Bộ môn Phụ sản(1992), Trường Đại học Y Hà Nội, U nang buồng trứng. Bài giảng Sản phụ khoa tập 1, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 157 – 160.
[5] Nguyễn Đức Hinh, Vũ Bá Quyết, Đỗ Thị Ngọc Lan (2000). Nhận xét kết quả áp dụng phẫu thuật nội soi tại Viện BVBM và TSS. Nội san sản phụ khoa (Số đặc biệt), 55 -58.
[6] Vũ Bá Quyết (1998), Phẫu thuật nội soi U nang buồng trứng Nội soi trong phụ khoa, Viện BVBMTSS, Nhà xuất bản Y học, 60 -61.
[7] Nguyễn Hữu Hải (2001), Tình hình điều trị u nang buồng trứng xoắn tại BVBMTSS trong 5 năm từ 1996-2000. Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ đa khoa. Đại học Y Hà Nội.
[8] F. Carbanne et al (1980), Bonenfant. Oraire - Dystrephies Antomie pathologique - Principes de pathologie Gesnesneerale et spesciale. Les presesde Universite Laval Quesbec Maloine S.A Paris, 1049.