34. BÁO CÁO CA LÂM SÀNG: PHẪU THUẬT TẠO HÌNH ĐIỀU TRỊ SẸO LỒI SỤN VÀNH TAI SAU CHẤN THƯƠNG KÍN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Sẹo lồi ở tai là một trong những dạng sẹo lồi phổ biến nhất, có thể gây đau, ngứa và mất thẩm mỹ. Chúng là các nốt xơ cứng, dai, hình thành trên tai sau tổn thương da nông hoặc sâu như phẫu thuật, xỏ khuyên tai, chấn thương tai, bỏng và một số rối loạn về da ở vùng này. Sẹo lồi này có thể xuất hiện ở dái tai cũng như các vùng da xung quanh tai hay phần sụn vành tai.
Chúng tôi báo cáo trường hợp của một phụ nữ 29 tuổi với sẹo lồi ở tai trái sau chấn thương kín 1 năm do tai nạn giao thông. Báo cáo trường hợp này trình bày sự kết hợp điều trị giữa phẫu thuật tái tạo (cắt bỏ và tạo hình ngay lập tức bằng chuyển vạt) để điều trị sẹo lồi kích thước lớn nhằm giảm tỷ lệ tái phát và đạt hiệu quả điều trị tốt hơn.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Sẹo lồi tai, Phẫu thuật tạo hình, Phẫu thuật cắt bỏ, Chấn thương kín
Tài liệu tham khảo
Sporbeck, Josef Koller.2012.
[2] Ali Akbar Mohammadi, Sina Kardeh, Gholam Reza Motazedian, Soheil Soheil.2019. Management of Ear Keloids Using Surgical Excision Combined with Postoperative Steroid Injections. World J Plast Surg. 8(3):338-344.
[3] Chike-Obi CJ, Cole PD, Brissett AE. Keloids: pathogenesis, clinical features, and management. Semin Plast Surg. 2009;23(3):178–184.
[4] Dae Young Kim, Eui Sik Kim, Su Rak Eo, Kwang Seog Kim, Sam Yong Lee, Bek Hyun Cho.2004 A surgical approach for earlobe keloid: keloid fillet flap. Plast Reconstr Surg. 113(6):1668-74.
[5] N Litrowski, M C Boullie, D Dehesdin, A De Barros, P Joly. 2014. Treatment of earlobe keloids by surgical excision and cryosurgery. J Eur Acad Dermatol Venereol. 28(10):1324-31.
[6] Téot, L., Mustoe, T.A., Middelkoop, E., Gauglitz, G.G.2020. Clinical Case: Earlobe Keloid. Textbook on Scar Management. Springer, Cham. 2020;61(1):523-6.
[7] Yamawaki S, Naitoh M, Ishiko T, Muneuchi G, Suzuki S. Keloids can be forced into remission with surgical excision and radiation, followed by adjuvant therapy. Ann Plast Surg. 2011;67:402–6.