31. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CĂN NGUYÊN NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP DƯỚI BẰNG FILM ARRAY Ở BỆNH NHÂN NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG 2020- 2022
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định đặc điểm căn nguyên vi sinh vật gây bệnh đường hô hấp dưới bằng kỹ thuật PCR đa mồi tự động (Film Array) và phương pháp nuôi cấy ở người bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương giai đoạn 2020-2022.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 197 bệnh nhân nhiễm trùng đường hô hấp dưới được chỉ định Film Array và nuôi cấy tại bệnh viện Bệnh nhiệt đới trung ương giai đoạn 2020- 2022.
Kết quả: Tỷ lệ dương tính Film Array là 67%, nuôi cấy là 33%. Trong đó, chủ yếu là vi khuẩn điển hình A. baumanii complex chiếm tỉ lệ lớn nhất 22,95%, K. pneumonia 18.49%, S.aureus 7,53%, vi khuẩn không điển hình L. pneumophila 0.34%, virus Coronavirus 3.55%, Human Rhinovirus 1,52%, Influenza A 0,51%; 9 bệnh phẩm đồng nhiễm virus- vi khuẩn điển hình. Phát hiện 290 lượt gen kháng kháng sinh, gen CTX-M chiếm tỷ lệ cao nhất 25,9%, gen NDM, KPC, OXA-48 like tỷ lệ tương đương nhau, gen mecA/ and MREJ, VIM có tỷ lệ thấp nhất 2,1%. Nuôi cấy không phát hiện được vi khuẩn không điển hình, virus và gen kháng thuốc.
Kết luận: Film Array có tỷ lệ dương tính cao hơn 2 lần nuôi cấy trong nghiên cứu, phát hiện được cả vi khuẩn không điển hình, virus, đồng nhiễm virus- vi khuẩn và gen kháng thuốc.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Film Array, nhiễm trùng đường hô hấp dưới
Tài liệu tham khảo
[2] Tạp chí Hội hô hấp Việt Nam, chuyên mục Sức khỏe cộng đồng đăng ngày 7/7/2020, https://hoihohapvietnam.org/detail/495/nhiem-trungho-hap-nguy-hiem-nhu-the-nao.html. truy cập ngày 12/8/2022.
[3] V. Kaplan, D. C. Angus, M. F. Griffin và cộng sự (2002). Hospitalized community-acquired pneumonia in the elderly: age- and sex-related patterns of care and outcome in the United States. Am J Respir Crit Care Med, 165 (6), 766-772
[4] Aydemir O, Aydemir Y, Ozdemir M. The role of multiplex PCR test in identification of bacterial pathogens in lower respiratory tract infections. Pak J Med Sci. 2014;30(5):1011- 1016. doi:10.12669/pjms.305.509
[5] Lê Hoàn , Lê Minh Hằng , Đinh Thị Thanh Hồng, Trần Khánh Chi, Trần Minh Châu, Xác định căn nguyên nhiễm trùng hô hấp dưới cộng đồng
bằng kĩ thuật phản ứng chuỗi polymerase đa mồi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Tạp chí nghiên cứu y học, ngày chấp nhận:19/10/2021
[6] Bonell A, Azarrafiy R, Huong VTL, Viet TL, Phu VD, Dat VQ, Wertheim H, van Doorn HR, Lewycka S, Nadjm B. A Systematic Review and Meta-analysis of Ventilator-associated Pneumonia in Adults in Asia: An Analysis of National Income Level on Incidence and Etiology. Clin Infect Dis. 2019 Jan 18;68(3):511-518. doi: 10.1093/cid/ciy543. PMID: 29982303; PMCID: PMC6336913
[7] Hướng dẫn sử dụng nhanh Panel viêm đường hô hấp dưới/viêm phổi (Pneumonia Panel plus)
[8] WHO Coronavirus Disease (COVID-19) Dashboard. https://covid19.who.int/
[9] Bộ Y tế. Quyết định ban hành hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ em 2014.
[10] https://tamanhhospital.vn/viem-duong-ho-hapduoi/cập nhật ngày 10/01/2023.
[11] Quyết định số 4815/QĐ-BYT - 20/11/2020 của Bộ Y tế Về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở người lớn”.
[12] Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh hô hấp, Quyết định số 4235/ QĐ-BYT ngày 31/12/2012 của Bộ Y tế.
[13] Tạp chí Hội hô hấp Việt Nam, chuyên mục Sức khỏe cộng đồng đăng ngày 7/7/2020,https://hoihohapvietnam.org/detail/495/nhiem-trungho-hap-nguy-hiem-nhu-the-nao.html.truy cập ngày 12/8/2022