20. GIÁ TRỊ CỦA GENE XPERT MTB/RIF DỊCH RỬA PHẾ QUẢN PHẾ NANG TRONG CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI CÓ AFB/ĐÀM ÂM TÍNH

Ngô Thế Hoàng1, Phạm Minh Trí1, Đỗ Thanh Sơn1, Phùng Thảo My1, Nguyễn Duy Cường1, Lê Thị Điệp1, Nguyễn Thùy Linh1
1 Bệnh viện Thống Nhất

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Giá trị của Gene Xpert MTB/RIF dịch rửa phế quản trong chẩn đoán lao phổi.


Phương pháp: Mô tả, cắt ngang. Nghiên cứu được thực hiện trên 120 bệnh nhân nghi lao phổi có AFB/ đàm âm tính điều trị nội trú tại khoa Hô hấp bệnh viện Thống Nhất từ tháng 7/2022 đến tháng 8/2023.


Kết quả: Bệnh nhân lao phổi có AFB/đàm âm tính: Nam 67,9% và nữ 32,1%. Tuổi trung bình là 57,8 ± 20,1 và BMI 21,4 ± 1,8 kg/m2. Bệnh kèm theo: tăng huyết áp 41,1%; đái tháo đường type 2 30,4%; bệnh phổi mạn 5,4%. Tiền sử hút thuốc lá 16,1%. 48,2% bệnh nhân có tổn thương ở nhiều hơn 1 vị trí; phổi (P) 46,4%; phổi (T) 28,6%; thùy trên 51,8%; thùy dưới 17,8%. Tổn thương dạng thâm nhiễm 64,3%; đông đặc 21,4%; TDMP 10,7%; dạng hang 8,9% và dạng nốt 5,4%. Gene Xpert MTB/RIF dịch rửa phế quản có vi khuẩn lao 40,8%; MGIT MTB (+) dịch rửa phế quản 46,7%. Độ nhạy của Gene Xpert MTB/RIF so với MGIT dịch rửa phế quản Se 85,7%; độ đặc hiệu Sp 98,4%; giá trị dự báo dương tính PPV 97,9%; giá trị dự báo âm tính NPV 88,7%. Tỉ lệ kháng rifampicin là 4,1%.


Kết luận: Bệnh nhân lao phổi AFB/đàm âm tính có đặc điểm lâm sàng và X quang đa dạng. Gene Xpert MTB/RIF dịch rửa phế quản có độ nhạy, độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính, tỉ lệ kháng rifampicin 4,1%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] WHO. Global Tuberculosis Report 2022.
[2] Center for Disease Control and Prevention. Self Study Modules On Tuberculosis Epidemiology of Tuberculosis. Retrieved October 18, 2023.
[3] Rolo, M., González-Blanco, et al. Epidemiology and factors associated with Extra-pulmonary tuberculosis in a Low-prevalence area. Journal of Clinical Tuberculosis and Other Mycobacterial Diseases 2023;32,100377.
[4] Bộ Y tế. Chương trình Chống lao Quốc gia, Đường lối Chương trình Chống lao Quốc gia Việt Nam. Hướng dẫn quản lý bệnh lao 2020, Hà Nội: Nhà xuất bản Y học.
[5] Sanjeevaiah S, Haranal MY, Buggi S. Role of flexible bronchoscopy in patients with sputum negative pulmonary tuberculosis. Indian J Thorac Cardiovasc Surg 2018;34(3):365-69.
[6] Phan Thu Phương, Mai Thanh Tú. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả Gene Xpert trong dịch rửa phế quản phế nang của bệnh nhân nghi lao phổi, Trường Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam 2015;2172-178.
[7] WHO. Rapid implementation of the Xpert MTB/RIF diagnositic test, Switzerland 2011.
[8] Hoàng Hà, Ngô Thị Hoài. MGIT dịch rửa phế quản phế nang chẩn đoán lao phổi AFB âm tại Thái Nguyên. VMJ 2021;50-53.
[9] Nguyễn Kim Cương, Nguyễn Huy Hoàng. Nghiên cứu giá trị của xét nghiệm Xpert MTB/RIF Ultra trong chẩn đoán lao phổi ở người bệnh có 2 mẫu đờm AFB âm tính. Tạp chí NCYH 2021;147 (11): 7-14.
[10] Lê Hoàn, Lê Minh Hằng và cs (2021). Nhận xét kết quả của xét nghiệm Gene Xpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. TCNCYH 147 (11): 23-29.
[11] Phạm Thị Diễm Phúc, Nguyễn Thị Hải Yến, và cs. Tỉ lệ phát hiện lao phổi mới trên đối tượng nghi lao phổi bằng xét nghiệm Gene Xpert
MTB/RIF tại bệnh viện lao và bệnh phổi Tiền Giang năm 2022-2023. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ 2023;(61): 98-105.
[12] Nguyễn Kim Cương, Nguyễn Viết Nhung (2015). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giá trị Gene Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán lao phổi AFB(-) ở người nhiễm HIV, Tạp chí Y học dự phòng 2015, tập 25, số 10(170): 87-93.
[13] Phan Thị Phương, Nguyễn Thị Bình Nguyên, và cs. Vai trò của nội soi phế quản trong chẩn đoán lao phổi tại bệnh viện Trung Ương Huế. Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế số 89/2023; 138-44.
[14] Nguyễn Thị Hằng, Trần Thị Hiệp, và cs. Hiệu quả xét nghiệm Gene Xpert MTB/RIF dịch rửa phế quản để chẩn đoán lao phổi AFB âm tính
mới tại bệnh viện phổi Nghệ An năm 2021. Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng 2023;135(3), 57-62.
[15] Phan Thanh Bính, Nguyễn Thị Bình Nguyên, Phan Thị Phương, và cs. Giá trị xét nghiệm Gene Xpert MTB/RIF đàm trong chẩn đoán lao phổi mới AFB(-). Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế số 89/2023; 58-61.
[16] Lee HY, Seong MW, et al. Diagnostic accuracy of Xpert(R) MTB/RIF on bronchoscopy specimens in patients with suspected pulmonary tuberculosis. Int J Tuberc Lung Dis. 2013; 17(7):917-21
[17] Le Palud P, Cattoir V, et al. Retrospective observational study of diagnostic accuracy of the Xpert (R) MTB/RIF assay on fiberoptic bronchoscopy sampling for early diagnosis of smear negative or sputum - scarce patients with suspected tuberculosis. BMC Pulm Med. 2014;14137.
[18] Roy P, Anand A (2020). Serious discordance between MTBC trace positivity by Xpert MTB/RIF ultra and follow up culture. International Journal of Research in Medical Sciences; 8(8).
[19] Dorman SE, Schumacher SG, et al (2018). Xpert MTB/RIF Ultra for detection of Mycobacterium tuberculosis and rifampicin resistance: a prospective multicentre diagnostic accuracy study. Lancet Infect Dis; 18(1)