BỆNH HẮC VÕNG MẠC TRUNG TÂM THANH DỊCH DẠNG BỌNG: BÁO CÁO CA BỆNH
Main Article Content
Abstract
Mục tiêu: Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch dạng bọng là thể bệnh mạn tính, hiếm gặp của bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch và dễ bị chẩn đoán nhầm do nhiều biểu hiện chồng lấp với các bệnh lý khác.
Đối tượng và phương pháp: Chúng tôi mô tả một trường hợp bệnh nhân với biểu hiện bong võng mạc thanh dịch được chẩn đoán và điều trị theo hướng của bệnh Vogt-Koyanagi-Harada. Với cách tiếp cận bệnh nhân theo hướng sử dụng chẩn đoán hình ảnh nhãn khoa đa phương thức, chẩn đoán xác định bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch dạng bọng được đưa ra với các dấu hiệu như fibrin dưới võng mạc, bong biểu mô sắc tố đa ổ, nhiều lỗ rò huỳnh quang cả 2 mắt. Bệnh nhân được điều trị với Spironolactone và ngừng dùng corticosteroid.
Kết quả: Sau 1 tháng cho thấy bệnh nhân đáp ứng tốt khi thị lực cải thiện, dịch dưới võng mạc cũng như bong võng mạc giảm bớt.
Kết luận: Việc chẩn đoán phân biệt hắc võng mạc trung tâm thanh dịch dạng bọng với các bệnh lý đáy mắt khác là rất cần thiết để tránh việc điều trị không phù hợp gây ảnh hưởng nặng hơn lên thị lực.
Article Details
Keywords
Hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, dạng bọng, spironolactone, chẩn đoán hình ảnh đa phương thức
References
[2] Wang M, Munch I.C, Hasler P.W, Prünte C, Larsen M. Central serous chorioretinopathy. Acta Ophthalmol (Copenh), 2008, 86 (2): 126-145.
[3] Tsai D.C, Chen S.J, Huang C.C et al. Epidemiology of idiopathic central serous chorioretinopathy in Taiwan, 2001-2006: a population-based study. PloS One, 2013, 8 (6): e66858.
[4] Kitzmann A.S, Pulido J.S, Diehl N.N, Hodge D.O, Burke J.P. The incidence of central serous chorioretinopathy in Olmsted county, Minnesota, 1980-2002. Ophthalmology, 2008, 115 (1): 169-173.
[5] Loo R.H, Scott I.U, Flynn H.W et al. Factors associated with reduced visual acuity during long-term follow-up of patients with idiopathic central serous chorioretinopathy. Retina Phila Pa, 2002, 22 (1): 19-24.
[6] Gass J.D. Bullous retinal detachment. An unusual manifestation of idiopathic central serous choroidopathy. Am J Ophthalmol, 1973, 75 (5): 810-821.
[7] Balaratnasingam C, Freund K.B, Tan A.M et al. Bullous variant of central serous chorioretinopathy: Expansion of phenotypic features using multimethod imaging. Ophthalmology, 2016, 123 (7): 1541-1552.
[8] Sartini F, Menchini M, Posarelli C, Casini G, Figus M. Bullous central serous chorioretinopathy: A rare and atypical form of central serous chorioretinopathy. A systematic review. Pharmaceuticals, 2020, 13 (9): 221.
[9] Kaye R, Chandra S, Sheth J, Boon C.J.F, Sivaprasad S, Lotery A. Central serous chorioretinopathy: An update on risk factors, pathophysiology and imaging modalities. Prog Retin Eye Res, 2020, 79: 100865.
[10] Spitznas M. Pathogenesis of central serous retinopathy: a new working hypothesis. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol Albrecht Von Graefes Arch Klin Exp Ophthalmol, 1986, 224 (4): 321-324.
[11] Zhang X, Lim C.Z.F, Chhablani J, Wong Y.M. Central serous chorioretinopathy: updates in the pathogenesis, diagnosis and therapeutic strategies. Eye Vis Lond Engl, 2023, 10 (1): 33.
[12] Maggio E, Mete M, Maraone G, Arena F, Pertile G. Scleral thinning surgery for bullous retinal detachment with retinal pigment epithelial tear in central serous chorioretinopathy: a case report. BMC Ophthalmol, 2020, 20 (1): 133.