28. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU HÌNH THÁI MŨI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC TẠO HÌNH SỐNG MŨI BẰNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO TẠI KHOA QUỐC TẾ, BỆNH VIỆN QUÂN Y 175
Main Article Content
Abstract
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm giải phẫu hình thái mũi của đối tượng được tạo hình sống mũi bằng vật liệu nhân tạo tại Khoa Quốc tế, Bệnh viện Quân y 175.
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp với tiến cứu, được thực hiện trên 149 đối tượng đến khám và phẫu thuật tạo hình sống mũi tại Khoa Quốc tế, Bệnh viện Quân y 175, từ tháng 5/2022 đến tháng 5/2024.
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu phân tích đặc điểm giải phẫu hình thái mũi trên 149 đối tượng tại Bệnh viện cho thấy chiều dài gốc mũi đến chóp (NTP) trung bình đạt 38,05 ± 4,10 mm, chiều cao chóp mũi (SN-TP) 22,25 ± 3,20 mm, và góc mũi môi (NLA) đạt 103,800 ± 6,600. Tỷ lệ mũi thẳng chiếm 77,2%, mũi lõm 13,4% và mũi gồ 9,4%. Tỷ lệ mũi rất rộng theo chỉ số NI chiếm 79,8%, trong khi mũi rộng và hẹp lần lượt là 14,8% và 5,4%.
Kết luận: Giải phẫu hình thái mũi ở trong nghiên cứu có đặc điểm chung tỷ lệ mũi thẳng và mũi rất rộng chiếm ưu thế. Kết quả này là cơ sở khoa học hỗ trợ cho các phương pháp phẫu thuật thẩm mỹ và tái tạo mũi hiệu quả.
Article Details
Keywords
Giải phẫu hình thái mũi, tạo hình sống mũi, vật liệu nhân tạo.
References
[2] Nguyễn Thanh Vân1, Lê Gia Vinh (2024), Nghiên cứu đặc điểm của cấu trúc nền mũi ở người việt trưởng thành, ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình, thẩm mỹ. Tạp chí Y học Việt Nam, 542(2).
[3] Nikparto N., Yari A., Mehraban S.H. và cộng sự. (2024). The current techniques in dorsal augmentation rhinoplasty: a comprehensive review. Maxillofacial Plastic and Reconstructive Surgery, 46(1), 16.
[4] Nguyễn Văn Công (2024), Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật tạo hình mũi bằng sụn sườn toàn phần tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 2022 - 2023, Tạp chí Y học Việt Nam, 534(1).
[5] Thanh V.N., Thai T.D., và Minh P.L. (2025). Anthropometric characteristics of the nasal region in Vietnamese individuals aged 18 25. Revista Cubana de Medicina Militar, 54(2), e025076378–e025076378.
[6] Tuncel U., Turan A., và Kostakoğlu N. (2013). Digital anthropometric shape analysis of 110 rhinoplasty patients in the Black Sea Region in Turkey. J Craniomaxillofac Surg, 41(2), 98–102.
[7] Samizadeh S. và Wu W. (2018). Ideals of Facial Beauty Amongst the Chinese Population: Results from a Large National Survey. Aesthetic Plast Surg, 42(6), 1540–1550.
[8] MD D.G.B. (2017). Rhinoplasty Dissection Manual. Rhinoplasty Archive,
[9] Jasuja V.R., Yadav N., Srivastava N. và cộng sự. (2023). Morphometric Study of Nasal Parameters in Undergraduates at a Medical University in Central Uttar Pradesh. National Journal of Clinical Anatomy, 12(3), 152–156.
[10] Bae S.-S., Jee H.-J., Park M.-G. và cộng sự. (2023). Classification of Nasal Index in Koreans According to Sex. J Dent Hyg Sci, 23(3), 193–198.