40. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Ở ĐỒNG BÀO KHMER TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020

Nguyễn Thanh Bình1, Lê Văn Tâm2, Nguyễn Thành Chung3, Đinh Văn Quỳnh4
1 Trường đại học Trà Vinh
2 Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
3 Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
4 Bệnh viện Thành phố Thủ Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát kiến thức và thực hành về phòng chống bệnh ung thư đại trực tràng (UTĐTT) ở đồng bào Khmer ≥40 tuổi tại tỉnh Trà Vinh năm 2020.


Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả, thực hiện phỏng vấn trực tiếp 1.843 đồng bào Khmer được lựa chọn theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống tại 30 xã của tỉnh Trà Vinh.


Kết quả: Kiến thức đạt về dấu hiệu gợi ý UTĐTT là 17,8%, về các yếu tố nguy cơ của bệnh là 14,1%, về các cách phòng ngừa là 14,5% và về tầm soát UTĐTT là 14,2%. Tỷ lệ kiến thức chung đạt về dự phòng UTĐTT chỉ là 10,8%. Tỷ lệ hiện đang hút thuốc lá 17,4%, lạm dụng rượu là 7,3%, chế độ vận động thể lực đáp ứng khuyến nghị là 53,0%, ăn đủ rau quả là 15,9%, thường xuyên ăn thịt đỏ 13,8% thường xuyên ăn các loại thực phẩm chế biến như chiên/xào là 14,4% và thường xuyên ăn thịt nướng 4,8%. Tỷ lệ thực hành chung đạt về dự phòng UTĐTT chỉ là 9,5%.


Kết luận: Cả kiến thức và thực hành đạt về dự phòng UTĐTT ở đồng bào Khmer là hạn chế, các giải pháp về truyền thông, giáo dục sức khỏe lồng ghép phù hợp với văn hóa cộng đồng người Khmer là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Demeyer D, Mertens B, De Smet S et al.,
Mechanisms linking colorectal cancer to the
consumption of (processed) red meat: a review,
Critical reviews in food science and nutrition, 56
(16), 2016, 2747-2766.
[2] Joshi AD, Kim A, Lewinger JP et al., Meat
intake, cooking methods, dietary carcinogens,
and colorectal cancer risk: findings from the
Colorectal Cancer Family Registry, Cancer
Medicine, 4 (6), 2015, 936-952.
[3] Nguyễn Quỳnh Anh, Nguyễn Thu Hà, Kiến thức,
thái độ về sàng lọc ung thư đại trực tràng của
người dân từ 50-75 tuổi trên địa bàn quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội năm 2019, Tạp chí Y học Việt
Nam, Tập 503 (số 1), 2021, 121-126.
[4] Nguyễn Xuân Thành, Nguyễn Thị Lụa, Nguyễn
Thị Thắm & cs, Thực trạng kiến thức, thái độ,
thực hành phòng chống một số bệnh ung thư
thường gặp của người dân thị xã Từ Sơn, Bắc
Ninh năm 2018, Tạp chí Y học Dự phòng, Tập
29 (số 9), 2019, 144.
[5] Phạm Gia Khải, Tần suất tăng huyết áp và các
yếu tố nguy cơ ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam
2001-2002, Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, 33
(1), 2003, tr. 9 - 34.
[6] Zhao Z, Feng Q, Yin Z et al., Red and processed
meat consumption and colorectal cancer risk: a
systematic review and meta-analysis, Oncotarget,
8 (47), 2017, 83306.
[7] Nguyễn Thanh Bình, Thực trạng bệnh tăng huyết
áp ở người Khmer tỉnh Trà Vinh và hiệu quả một
số biện pháp can thiệp, Luận án tiến sĩ, chuyên
ngành Y tế Công cộng, Viện Vệ sinh Dịch tễ
Trung ương, 143 tr, 2016.
[8] Bộ Y tế, Truyền thông phòng chống ung thư, Hà
Nội, 2015, 6-49.312
[9] Nguyễn Vĩnh Huy, Kiến thức - thái độ - thực
hành phòng ngừa ung thư đại trực tràng ở người
dân tại thị xã Lagi, tỉnh Bình Thuận năm 2017,
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ Y học Dự phòng,
Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, 73 tr,
2017.
[10] Nguyễn Văn Tập, Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn
Văn Lành & cs, Đặc điểm dân số, văn hóa, xã hội
và kinh tế của đồng bào Khmer, Nhà xuất bản Y
học, Thành phố Hồ Chí Minh, 2017, 13-22.
[11] Đỗ Quốc Tiệp, Mai Xuân Sự, Phan Tiến Hoàng
& cs, Nghiên cứu kiến thức của người dân về
phòng chống bệnh ung thư tại Quảng Bình, Sở Y
tế Quảng Bình, 2015, 75-82.
[12] Sung H, Ferlay J, Siegel RL et al., Global
Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates
of Incidence and Mortality Worldwide for 36
Cancers in 185 Countries, CA Cancer J Clin, 71
(3), 2021, pp. 209-249.
[13] Christou A, Thompson SC, Colorectal cancer
screening knowledge, attitudes and behavioural
intention among Indigenous Western Australians,
BMC public health, 12 (1), 2012, 528.
[14] Quang LN, Hien NQ, Quang NT et al., Active
lifestyle patterns reduce the risk of colorectal
cancer in the north of Vietnam: a hospital-based
case–control study, Cancer Control, 26 (1), 2019,
1073274819864666.