CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ CƯƠNG DƯƠNG VẬT KÉO DÀI THỂ LƯU LƯỢNG CAO: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Cương dương vật kéo dài (CDVKD) là một bệnh lý hiếm gặp, trong đó thể
CDVKD lưu lượng cao là ít gặp nhất (<5%).
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 01 trường hợp CDVKD được chẩn đoán và điều
trị bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Nhân Dân 115.
Kết quả: Một bệnh nhân (BN) nam, 57 tuổi, nhập viện với tình trạng CDVKD 10 ngày. BN
được khám và chẩn đoán vỡ động mạch trung tâm thể hang 2 bên. BN đã được tiến hành can
thiệp tắc nhánh của động mạch trung tâm thể hang vỡ, sau đó dương vật trở lại trạng thái
mềm xìu như bình thường.
Bàn luận: Can thiệp nội mạch làm tắc lỗ rò động mạch trung tâm thể hang và xoang hang
khá hiệu quả trong xử lý thể bệnh này, tỉ lệ thành công 61,7-83,3%, tỉ lệ rối loạn cương
8-33%.
Kết luận: Can thiệp nội mạch điều trị CDVKD thể lưu lượng cao là một phương pháp ít xâm
lấn, an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên tỉ lệ rối loạn cương lâu dài sau can thiệp còn cao.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Cương dương vật kéo dài, cương dương vật kéo dài thể lưu lượng cao, cương dương vật kéo dài thể lưu lượng thấp.
Tài liệu tham khảo
peak systolic velocity can help determine
ischaemic and non-ischaemic priapism,”
Clinical Radiology, vol. 72, no. 7, 2017, doi:
10.1016/j.crad.2017.02.021.
[2] Zacharakis E, “Early insertion of a malleable
penile prosthesis in ischaemic priapism allows
later upsizing of the cylinders,” Scandinavian
Journal of Urology, vol. 49, no. 6, 2015, doi:
10.3109/21681805.2015.1059359.
[3] Roghmann F, “Incidence of priapism in
emergency departments in the United
States,” Journal of Urology, vol. 190, no. 4,
2013, doi: 10.1016/j.juro.2013.03.118.
[4] Levey HR, Segal RL, Bivalacqua TJ,
“Management of priapism: An update
for clinicians,” Therapeutic Advances
in Urology, vol. 6, no. 6. 2014. doi:
10.1177/1756287214542096.
[5] Oshima J, “Nonischemic priapism following
brachytherapy: A case report and a review,”
Acta Urologica Japonica, vol. 62, no. 11. 2016.
doi: 10.14989/ActaUrolJap_62_l1_605.
[6] Hudnall M, Reed-Maldonado AB, Lue TF,
“Advances in the understanding of priapism,”
Translational Andrology and Urology, vol.
6, no. 2. 2017. doi: 10.21037/tau.2017.01.18.76
[7] Tang M, “Intracavernosal metaraminol
bitartrate for treatment of priapism
resulting from circumcision: a case report,”
Springerplus, vol. 5, no. 1, 2016, doi:
10.1186/s40064-016-2069-9.
[8] Abdulsattar OA, Obaid AT, Jasim HA et
al., “The role of color doppler ultrasound in
initial evaluation of patients with priapism:
A cross sectional study,” Indian Journal of
Public Health Research and Development,
vol. 10, no. 1, 2019, doi: 10.5958/0976-
5506.2019.00209.2.
[9] Song PH, Moon KH, “Priapism: Current
updates in clinical management,” Korean
Journal of Urology, vol. 54, no. 12. 2013.
doi: 10.4111/kju.2013.54.12.816.
[10] Ingram R, Stillings SA, Jenkins LC, “An
Update on Non-Ischemic Priapism,” Sexual
Medicine Reviews, vol. 8, no. 1. 2020. doi:
10.1016/j.sxmr.2019.03.004.
[11] Salonia, Priapism, Eau Guidelines on Sexual
and Reproductive Health, 2022, pp: 111-132.
[12] Salonia, “European association of urology
guidelines on priapism,” European Urology,
vol. 65, no. 2, 2014, doi: 10.1016/j.
eururo.2013.11.008.
[13] Williams AB, Lax LG, A rare case of posttraumatic high-flow priapism requiring
endovascular salvage with bilateral
superselective microcoil embolization. J
Surg Case Rep. 2021 Mar;2021(3):rjab077.
[14] Xie WL, Liu Y, Che Y et al., New views
on ultrasonography in high-flow priapism,
with typical cases. Asian J Androl. 2021 JulAug;23(4):439-440.