7. ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VIÊN NANG CỨNG JASMIN DETOX TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM

Chu Quang Truyền1, Đỗ Công Tuấn Nghĩa1, Đặng Ngọc Phượng1, Nguyễn Thị Thùy Trang1, Đỗ Thị Thảo2, Lê Hồng Mạnh3, Trần Văn Thanh4, Võ Văn Cảnh5, Đinh Thị Vân6, Lê Phương Quỳnh1, Cầm Thị Ính1
1 Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên-Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2 Viện công nghệ sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
3 Viện Vật Lý- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
4 Đại học Y học cổ truyền Việt Nam
5 Viện Huyết học và Truyền máu Trung Ương
6 Khoa dược, Trường Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Độc tính của nguyên liệu M1 được sử dụng để sản xuất thuốc giải độc Jasmin, một loại thực phẩm bổ sung có chứa thành phần chính là Jasminum subtriplinerve, Silybum marianum, Centella asiatica, Solanum Procumbens và Cynara scolymus, đã được đánh giá trong các nghiên cứu độc tính cấp tính và bán mãn tính. Các nghiên cứu về độc tính cấp tính qua đường uống ở chuột ICR không phát hiện thấy các dấu hiệu tử vong hoặc liên quan đến điều trị ở liều 5000 mg/kg/24 giờ trong 72 giờ (LD50 >5000 mg/kg). Lựa chọn liều cho nghiên cứu độc tính cận mãn tính LD50 (500 mg/kg). Sau khi sử dụng M1 liên tục trong 28 ngày với liều lượng này, những con chuột được điều trị không có thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể, hành vi hàng ngày cũng như trọng lượng của các cơ quan được chọn (gan, lá lách và thận). Các thông số huyết học, chỉ số gan (mức ALT), chỉ số thận (mức creatinine) không bị ảnh hưởng. Nghiên cứu cho thấy nguyên liệu để sản xuất viên nang giải độc Jasmin an toàn khi uống với liều 500 mg/kg bd.w trong 28 ngày.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] “Hướng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng thuốc đông y, thuốc từ dược liệu” của Bộ y tế ban hành theo quyết định số 141/QĐ-K2ĐT ngày 27 tháng 10 năm 2015.
[2] OECD (Organization for Economic Cooperation and Development) (2008). OECD guidelinesfor testing of chemicals. Section 4, health effects: Test No. 425: Acute oral toxicity: Up–and–down procedure.
[3] OECD (Organization for Economic Cooperation and Development) (2001). OECD guidelinesfor testing of chemicals. Section 4, health effects: Test No. 420: Acute oral toxicity - Fixed Dose Procedure.
[4] Akhila JS, Deepa S, Alwar MC (2007) Acute toxicity studies and determination of median lethal dose. Curr Sci, 93: 917-920.
[5] TrM4re A, Sylvin OuedrM4go, Adama Kabore, Hamidou H Tamboura and I Pierre Guissou (2014) The acute toxicity in mice and the in vitro anthelminthic effects on Haemonchus contortus of the extracts from three plants (Cassia ieberiana, Guiera senegalensis and Sapium grahamii) used in traditional medicine in Burkina Faso. Annals of Biological Research, 5 (2):41-46