THỰC TRẠNG HÚT THUỐC LÁ VÀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ TƯ VẤN, CAI NGHIỆN THUỐC LÁ Ở NGƯỜI CÓ BỆNH LÝ PHỔI MẠN TÍNH TẠI TRUNG TÂM Y TẾ NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2020
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ hút thuốc lá và môt số yếu tố liên quan đến khả năng tiếp cận dịch vụ tư vấn, cai nghiện thuốc lá ở người bệnh (NB) phổi mạn tại Trung tâm Y tế Ngã Năm, Sóc Trăng năm 2020.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. Bộ công cụ dựa vào “Hướng dẫn phòng chống tác hại của thuốc lá 2018 của Bộ Y tế” và nghiên cứu liên quan.
Kết quả: Tỷ lệ NB có hút thuốc lá (HTL) là 59,9 %. NB có khả năng tiếp cận dịch vụ tư vấn, cai nghiện thuốc lá chỉ có 29,9%. Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến cho thấy, mối liên quan giữa khả năng tiếp cận dịch vụ tư vấn, cai nghiện thuốc lá với HTL (OR=0,042; p <0,005, giới tính (OR=0,067; p <0,005), nghề nghiệp (p <0,005).
Kết luận và kiến nghị: NB cần chủ động tìm hiểu về tác hại của thuốc lá cũng như các phương pháp và dịch vụ cai thuốc. Bệnh viện, các ban ngành cần xây dựng kế hoạch và cung các dịch vụ tư vấn, cai nghiện thuốc lá cho NB. Khi giáo dục cần lưu ý tâm lí, giới tính và nghề nghiệp của NB.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Hút thuốc lá, dịch vụ tư vấn cai nghiện thuốc lá, người bệnh phổi mạn tính.
Tài liệu tham khảo
[2] Conference on preliminary review of 05 years of implementation of the Law on Prevention and Control of Tobacco Harms. https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/hwUjUacn23Hf/ content/hoi-nghi-so-ket-05-nam-thuc-hien-luat-phong-chong-tac-hai-thuoc-la, 2019. Accessed 24 November 2019. (in Vietnamese)
[3] Bao LK, Chi LTK, Khai HQ, Rate Smoking among medical staff at Gia Dinh hospital, Medical Journal of Ho Chi Minh City. 2016; 1(20):11–16. (in Vietnamese)
[4] Chau NQ, Respiratory disease, Vietnamese Educational Publishing, 2012. (in Vietnamese)
[5] Hoa NH, Rate smoking and related factors among males aged 18 years and older in District 6–Ho Chi Minh City, Medical Journal of Ho Chi Minh City, 2014; 6(18): 415–422. (in Vietnamese)
[6] Tam PT, Huu LM, Survey on smoking frequency and knowledge and attitudes about smoking prevention among men in Can Tho city, Journal of Public Health, 2016; 12: 23-35. (in Vietnamese)
[7] Toxic components in cigarette smoke, http://ytehagiang.org.vn/tin – tuc/cac – thanh – phan – doc – hai – co – trong – khoi – thuoc – la.html#. Accessed 24 November 2019. (in Vietnamese)
[8] Investigation of tobacco use among Vietnamese adults, http://webcache.googleusercontent.com/search?q=cache:3vehynnV2m8J:vinacosh.gov.vn/mfiles/data /2017/03/81E20181/vn- 2015-factsheet-comparison-vct2016.docx+&cd=2&hl=vi& ct=clnk&gl=vn, 2015. Accessed 30 December 2019. (in Vietnamese)
[9] Wang R, Jiang Y, Yao C et al,. Prevalence of tobacco related chronic diseases and its role in smoking cessation among smokers in a rural area of Shanghai, China: a cross sectional study, BMC Public Health, 2019: 19(1): 753.
[10] Report on the global tobacco epidemic, https://www.who.int/tobacco/global_report/2013/en/, 2013. Accessed 24 November 2019.