KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA RĂNG VIÊM QUANH CHÓP MỘT LẦN HẸN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang của răng viêm quanh chóp tại Bệnh viện Răng Hàm
Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2022; (2). Đánh giá kết quả điều trị nội nha một lần hẹn trên nhóm
răng nghiên cứu.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 50
bệnh nhân và 77 răng có chẩn đoán viêm quanh chóp cấp và mạn tính chưa điều trị nội nha.
Kết quả: 92% bệnh nhân không đau sau khi trám bít ống tuỷ. Tỉ lệ Đã lành thương là 78.05%, đang
lành thương 21.95%, không có ca không lành thương. Kiểu hình S0D0R0 chiếm 78,05% sau điều trị.
Trong quá trình điều trị không có ca bệnh gặp biến chứng điều trị.
Kết luận: Điều trị nội nha trong một lần hẹn đối với các răng có bệnh lý viêm quanh chóp cấp và mạn
tính mang lại hiệu quả lành thương tốt sau 06 tháng theo dõi. Ngoài ra, việc kết thúc điều trị trong
một lần hẹn giúp giảm tỉ lệ đau sau điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Viêm quanh chóp, điều trị nội nha một lần hẹn, lành thương, đau sau điều trị.
Tài liệu tham khảo
pathogenesis and mediators in apical
periodontitis”, Braz Dent J, Vol. 18, No. 4, pp. 267-
80, 2007.
[2] Ricucci D, “One versus two visits endodontic
treatment of teeth with apical periodontitis: a
histobacteriology study,” J Endodontic , Vol. 4,
pp. 1-13, 2012.
[3] Kojima K et al., “Success rate of endodontic
treatment of teeth with vital àn non vital pulps: A
meta-analysis,” Oral Surg Oral Med Oral Pathol
Oral Radiol, Vol. 97, No. 1, pp. 95-99, Jan 2004.
[4] Zajkowski L et al., “Predictive factors of
endodontic success in treatments performed by
undergraduate,” CES odontol, Vol. 33, No. 2, pp.
62-71, 2020.
[5] Santos-Junior AO, Pinto LDC, Mateo-Castillo
JF et al., “Success or failure of endodontic
treatments: A retrospective study,” J Conserv
Dent, tập 22, số 2, pp. 129-132, Mar-Apr 2019.
[6] Albashaireh ZS, Alnegrish AS, “Post-obturation
pain after single- and multiple-visit endodontic
therapy. A prospective study,” Journal of
Dentistry, Vol. 26, pp. 227-32, 1998.
[7] Bronnec F, Descroix V, Boucher Y, “Prévention
et traitement de la douleur postopératoire en
endodontie,” Réal Clin , Vol. 22, No. 4, pp. 345-
357, 2011.
[8] Siqueira JF, “Interappoitment pain: mechanisms,
diagosis, and treatment,” Endod. Top., tập 7, pp.
93-109, 2004.
[9] Trần Thị An Huy, Hiệu quả sát khuẩn ống tuỷ
bằng Natri Hypochlorit, Calcium hydroxide và
định loại vi khuẩn trong điều trị viêm quanh
cuống mạn tính, Luận án Tiến sĩ y học, Trường
Đại học Y Hà Nội, 2018.
[10] Bùi Thị Thanh Tâm, Nghiên cứu ứng dụng kính
hiển vi trong điều trị nội nha răng hàm lớn thứ
nhất hàm trên, Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại
học Y Hà Nội, 2020.
[11] Li J et al., “Clinical outcome of bioceramic sealer
IRoot SP extrusion in root canal treatment: a
retrospective analysis,” Head Face Med, tập 18,
số 28, 2022.
[12] Ricucci D, Siqueira JF et al., “Apically extruded
sealers: fate and influence on treatment outcome.,”
J Endod, Vol. 42, No. 2, pp. 243-9, 2016.
[13] Phạm Công Minh, Kết quả điều trị nội nha nhóm
răng hàm nhỏ hàm dưới có sử dụng hệ thống
trâm One Curve., Luận văn thạc sĩ y học, Trường
Đại học Y Hà Nội, 2022.
[14] Qiao X et al., “Analysis of root canal curvature
and root canal morphology of maxillary posterior
teeth in Guizhou, China,” Med Sci Monit, Vol. 27,
pp. e928758-1-e928758-12, 2021.
[15] Lê Hoang, Trương Nhựt Khuê, “Nghiên cứu
đặc điểm lâm sàng, xquang và đánh giá kết
quả điều trị nội nha răng cối nhỏ bằng hệ thống
Endo Express”, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ,
tập 16, 2018.
[16] Gondim Jr et al., “Postoperative pain after the
application of two different irrigation devices in
prospective randomized clinical trial,” J Endod,
Vol. 36, pp. 1295-1301, 2010.
[17] Bassam S, El-Ahmar R, Salloum S et al.,
“Endodontic postoperative flare-up: An update.,”
The Saudi Dental Journal, Vol. 33, No. 7, pp. 386-
394, Nov 2021.
[18] Nguyễn Mạnh Hà, Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng và điều trị viêm quanh cuống mạn tính bằng
phương pháp điều trị nội nha, Luận án Tiến sĩ Y
học, Trường Đại học Y Hà Nội, 2006.
[19] Childs DR, Murthy AS, “Overview of Wound
Healing and Management”, Surg Clin North Am,
Vol. 97, No. 1, pp. 189-207, Feb 2017.
[20] Venskutonis T et al., “Periapical and endodontic
status scale based on periapical bone lesions and
endodontic treatment quality evaluation using
cone-beam computed tomography,” J Endod, Vol.
41, No. 190, p. 6, 2015.