KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP KHÍ QUẢN TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC, BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2021-2025
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị ngoại khoa bệnh nhân hẹp khí quản tại Trung tâm Tim mạch và Lồng ngực, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức trong giai đoạn 2021-2025.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và hồi cứu.
Kết quả: Nghiên cứu gồm 32 bệnh nhân, tuổi trung bình 28,5 ± 16,3; nhóm dưới 20 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (53,1%). Nam giới chiếm đa số (90,6%), nữ giới 9,4% (tỷ lệ nam/nữ = 9,6/1). Triệu chứng thường gặp khi nhập viện là ho, thở rít và khó nói. Trên thang điểm khó thở mMRC, độ 2 gặp nhiều nhất (56,3%). Không có sự khác biệt giữa phân độ Myer-Cotton trên cắt lớp vi tính và nội soi khí quản, với mối tương quan chặt chẽ (r = 0,906; p < 0,001). Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật qua đường cổ, trong đó cắt nối khí quản, nối tận-tận 90,6%, tạo hình tại chỗ 3,1% và đặt ống chữ T 6,3%. Chiều dài đoạn khí quản cắt bỏ trung bình 24,3 ± 9,5 mm, chủ yếu 2-3 cm (78,1%). Biến chứng sau mổ ghi nhận ở 4/32 bệnh nhân (12,5%). Thời gian phẫu thuật trung bình 89,5 ± 36,7 phút; thời gian nằm viện sau mổ trung bình 8,6 ± 4,8 ngày. Đánh giá kết quả theo phân loại Grillo: tốt 81,3%, đạt yêu cầu 12,5%, kém 6,3%; không có trường hợp tử vong.
Kết luận: Điều trị ngoại khoa sẹo hẹp khí quản cho kết quả sớm tốt và tỷ lệ biến chứng thấp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Hẹp khí quản, nội khí quản, mở khí quản.
Tài liệu tham khảo
[2] Allen Young, Jo-Lawrence M Bigcas. Tracheal Resection. In StatPearls, Treasure Island (FL): StatPearls Publishing, 2025.
[3] Grillo H.C, Donahue D.M et al. Postintubation tracheal stenosis. Treatment and results. J Thorac Cardiovasc Surg, 1995, 109 (3): 486-492.
[4] Nguyễn Đức Thắng. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị hẹp khí quản sau mở khí quản, đặt ống nội khí quản. Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y, 2023.
[5] Couraud L, Jougon J.B, Velly J.F. Surgical treatment of nontumoral stenoses of the upper airway. Ann. Thorac. Surg., 1995, 60 (2): 250-260.
[6] Freitag L, Ernst A, Unger M et al. A proposed classification system of central airway stenosis. Eur. Respir. J., 2007, 30 (1): 7-12.
[7] Brichet A et al. Multidisciplinary approach to management of postintubation tracheal stenoses. Eur. Respir. J., 1999, 13 (4): 888-893.
[8] Johnson R.F, Eaviz N, Truelson J.M, Day A.T. Perioperative outcomes after tracheoplasty: A NSQIP analysis 2014-2016. The Laryngoscope, 2020, 130 (6): 1514-1519.