KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Trần Trung Kiên1, Trần Bảo Long1,2, Nguyễn Long1,2, Nguyễn Long1,2, Trịnh Quốc Đạt1,2, Nguyễn An Khang1, Nguyễn Đức Anh1
1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mật cấp bằng phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.


Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 300 người bệnh được chẩn đoán viêm túi mật cấp và điều trị bằng cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2019-2024.


Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 55,5 ± 18,3; nam/nữ ≈ 1,16/1. Triệu chứng lâm sàng thường gặp: đau bụng vùng hạ sườn phải (80%), 30,7% sốt > 37,5°C, dấu hiệu Murphy dương tính (41%). Bạch cầu máu tăng > 10 G/L ở 81,3% người bệnh, trong đó 15,7% > 18 G/L. Chẩn đoán hình ảnh: 90% trường hợp có sỏi túi mật, thành túi mật dày trung bình 6,2 ± 2,0 mm. Phân loại Tokyo Guildlines 2018: 48% viêm túi mật nhẹ (độ I), 49,7% viêm túi mật trung bình (độ II), 2,3% viêm túi mật nặng (độ III). 282 người bệnh được phẫu thuật nội soi cắt túi mật sớm, 18 người bệnh được dẫn lưu túi mật qua da trước và cắt túi mật nội soi trì hoãn. Tỷ lệ thành công cắt túi mật nội soi đạt 99,3%, không có tai biến trong mổ; 3% có biến chứng sau mổ gồm: nhiễm trùng lỗ trocar, chảy máu, rò mật, sỏi túi mật rơi xuống ống mật chủ và không có tử vong. Thời gian phẫu thuật trung bình chung là 74,1 ± 25,6 phút, ở nhóm viêm túi mật độ I là 64,2 ± 18,5 phút thấp hơn nhóm độ II là 83,8 ± 28,3 phút (p < 0,001). Thời gian nằm viện trung bình sau mổ là 3,34 ± 1,19 ngày.


Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật sớm là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả với tỷ lệ cắt túi mật nội soi thành công 99,3%, không có tai biến phẫu thuật, tỉ lệ biến chứng thấp (3%), thời gian hậu phẫu trung bình 3,34 ± 1,19 ngày.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Pisano M, Allievi N, Gurusamy K, Borzellino G, Coccolini F et al. World Society of Emergency Surgery guidelines for the diagnosis and treatment of acute calculus cholecystitis. World J Emerg Surg, 2020, 15 (1): 61.
[2] Yokoe M, Hata J, Takada T et al. Tokyo Guidelines 2018: Diagnostic criteria and severity grading of acute cholecystitis. J Hepatobiliary Pancreat Sci, 2018, 25 (1): 41-54.
[3] Okamoto K, Suzuki K, Takada T, Strasberg S.M, Asbun H.J et al. Tokyo Guidelines 2018: surgical management of acute cholecystitis (with videos). J Hepatobiliary Pancreat Sci, 2018, 25 (1) :73-86.
[4] Kohga A, Suzuki K, Okumura T, Yamashita K, Isogaki J, Kawabe A. Outcomes of early versus delayed laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis performed at a single institution. Asian J Endosc Surg, 2019, 12 (1): 74-80.
[5] Loozen C.S, van Santvoort H.C, van Duijvendijk P, Besselink M.G, Gouma D.J et al. Laparoscopic cholecystectomy versus percutaneous catheter drainage for acute cholecystitis in high-risk patients (CHOCOLATE): a multicentre randomised trial. BMJ, 2018, 363: k3965.
[6] Lee C.E, Lee S.J, Moon J.I et al. Acute cholecystitis in old adults: the impact of advanced age on clinical characteristics and surgical outcomes of laparoscopic cholecystectomy. BMC Gastroenterol, 2023, 23 (1): 328.
[7] Đặng Quốc Ái, Nguyễn Văn Trường, Nguyễn Văn Phước, Trần Nguyễn Bảo Tuấn, Trịnh Tuấn Dương, Nguyễn Thị Minh. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp. Tạp chí Y học Việt Nam, 2024, 542 (1): 18-22.
[8] Mishima K, Fujiyama Y, Wakabayashi T, Igarashi K, Ozaki T, Honda M et al. Early laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis following Tokyo Guidelines 2018: a prospective single-center study of 201 cases. Surg Endosc, 2023, 37 (8): 6051-6061.
[9] Vũ Đức Thụ, Trần Tú Huy, Nguyễn Thị Thu Hương. Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật viêm cấp do sỏi tại Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 2025, 192 (7): 170-177.
[10] Trần Đình Hoan, Nguyễn Minh An, Đỗ Mạnh Toàn. Kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Tạp chí Y học Việt Nam, 2024, 536 (2): 62-66.
[11] Nguyễn Quang Huy, Phan Lương Huy, Đặng Khải Toàn, Phan Ngọc Phát. Đánh giá kết quả điều trị viêm túi mật cấp độ III do sỏi túi mật theo Hướng dẫn Tokyo 2018 tại Bệnh viện Nhân Dân 115. Tạp chí Y học Việt Nam, 2025, 549 (2): 42-46.
[12] Teoh A.Y.B, Kitano M, Itoi T, Pérez-Miranda M, Ogura T et al. EUS-guided gallbladder drainage versus percutaneous cholecystostomy in high-risk patients with acute cholecystitis (DRAC 1 trial). Gut, 2020, 69 (6): 1085-1091.