43. HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm mô tả tình trạng hoạt động thể lực của sinh viên điều dưỡng năm thứ nhất tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm học 2024 - 2025.
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang với 255 sinh viên điều dưỡng năm thứ nhất tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ tháng 12 năm 2024 đến tháng 5 năm 2025. Hoạt động thể lực được đánh giá bằng bộ câu hỏi Global Physical Activity Questionnaire (GPAQ) của WHO.
Kết quả: Khoảng một phần ba không đạt mức hoạt động thể lực theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới. Mức hoạt động thể lực trung bình chiếm đa số ở cả hai giới, tiếp theo là mức thấp và thấp nhất là mức cao, với phân bố tương đối đồng đều giữa nam và nữ. Thời gian hoạt động “tĩnh tại” từ 440 phút/ngày trở lên chiếm tỷ lệ lớn trong quần thể nghiên cứu.
Kết luận: Các kết quả này cung cấp cơ sở quan trọng để nhà trường triển khai các chương trình can thiệp nhằm nâng cao tần suất và duy trì tính đều đặn của hoạt động thể lực ở sinh viên khoa học sức khỏe nói chung và sinh viên ngành điều dưỡng nói riêng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
hoạt động thể lực, hoạt động tĩnh tại, sinh viên điều dưỡng, GPAQ
Tài liệu tham khảo
[2] Joseph E Donnelly, Charles H Hillman, Darla Castelli và cộng sự. Physical activity, fitness, cognitive function, and academic achievement in children: a systematic review. Medicine and science in sports and exercise, 2016, 48(6): 1197.
[3] Michael F. Leitzmann, Yikyung Park, Aaron Blair và cộng sự. Physical Activity Recommendations and Decreased Risk of Mortality. Archives of Internal Medicine, 2007, 167(22): 2453-2460.
[4] Chenyu Wang and Jiong Luo. A Study of the Relationship between Physical Activity and Anxiety and Depression in High Academic Pressure College Students. Quality in Sport, 2025, 40(59674-59674.
[5] Una Veseta, Rudīte Lagzdiņa, Maija Rumaka và cộng sự. Physical Activity Habits of Latvian Nursing Students: A Cross-Sectional Study. Nursing Reports, 2022, 12(4): 922-932.
[6] Nguyễn Thị Thảo Ngân, Trần Trịnh Quốc Việt and Huỳnh Thụy Phương Hồng. Hoạt động thể chất của sinh viên điều dưỡng tại Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh và các yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Việt Nam, 2023, 532(2):
[7] O. T. Trinh, N. D. Nguyen, H. P. van der Ploeg và cộng sự. Test-retest repeatability and relative validity of the Global Physical Activity Questionnaire in a developing country context. J Phys Act Health, 2009, 6 Suppl 1(S46-53.
[8] Au Bich Thuy, Leigh Blizzard, Michael Schmidt và cộng sự. Reliability and Validity of the Global Physical Activity Questionnaire in Vietnam. Journal of Physical Activity and Health, 2010, 7(3): 410-418.
[9] World Health Organization. Global physical activity questionnaire (GPAQ) analysis guide. Geneva: World Health Organization, 2012, 1-22.
[10] World Health Organization. Global physical activity questionnaire (GPAQ) Instrument and Analysis Guide V2.
[11] Phùng Chí Ninh, Nguyễn Hồng Uyên, Vũ Xuân Thịnh và cộng sự. Hoạt động thể lực của sinh viên ngành bác sĩ y khoa Trường Đại Học Y Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam, 2022, 521(1):
[12] Huỳnh Hồ Phúc Tường, Trần Minh Thư, Phạm Thúy Quỳnh và cộng sự. Thực trạng, yếu tố liên quan và các rào cản trong hoạt động thể lực của sinh viên Khoa y Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng, 2024, 7(05): 104-114.
[13] Hà Võ Vân Anh, Vũ Khắc Minh Đăng and Nguyễn Thị Ngọc Trinh. Thực trạng hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan của sinh viên y năm thứ nhất Trường Đại học Y Phạm Ngọc Thạch. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 2025, 189(4): 337-349.
[14] Nguyễn Ánh Phượng and Trần Thị Mai Liên. Hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan ở sinh viên hệ chính quy Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế. Tạp chí Y dược Thái Bình, 2023,
[15] Blake H., Malik S., Mo P. K. và cộng sự. 'Do as say, but not as I do': are next generation nurses role models for health? Perspect Public Health, 2011, 131(5): 231-9.
[16] Jung Ha Park, Ji Hyun Moon, Hyeon Ju Kim và cộng sự. Sedentary Lifestyle: Overview of Updated Evidence of Potential Health Risks. Korean J Fam Med, 2020, 41(6): 365-373.
[17] N. Chung, M. Y. Park, J. Kim và cộng sự. Non-exercise activity thermogenesis (NEAT): a component of total daily energy expenditure. J Exerc Nutrition Biochem, 2018, 22(2): 23-30.
[18] Cláudia Geovana da Silva Pires, Fernanda Carneiro Mussi, Bruna Borges de Cerqueira và cộng sự. Physical activity practice among undergraduate students in nursing. Acta Paulista de Enfermagem, 2013, 26(5): 436-443.
[19] Đặng Thị Thu Hằng, Tạ Thị Như Quỳnh, Nguyễn Thị Hải Hà và cộng sự. Hoạt động thể lực của sinh viên hệ cử nhân dinh dưỡng Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Y tế Công cộng, 2018, 45(24-32.