41. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG CHO TRẺ EM TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG QUẢNG NAM

Nguyễn Đặng Bảo Trân1,2, Nguyễn Mai Hoa2, Nguyễn Hoàng Anh2, Phan Tấn Quang1
1 Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
2 Trung tâm DI & ADR Quốc gia, Trường Đại học Dược Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Phân tích tình hình tiêu thụ kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) tại khoa Nhi, bệnh viện Đa khoa Trung ương (ĐKTW) Quảng Nam năm 2023.


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phân tích định lượng dựa trên số ngày sử dụng kháng sinh (DOT) và độ dài đợt điều trị bằng kháng sinh (LOT) thông qua hồi cứu hồ sơ bệnh án (HSBA) của bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Nhi từ ngày 01/01/2023 đến 31/12/2023, có chẩn đoán viêm phổi và loại trừ các trường hợp viêm phổi bệnh viện.


Kết quả: Có 416 HSBA của bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn của nghiên cứu, với số ngày sử dụng kháng sinh trung bình là 115,9 DOT/100 ngày nằm viện. Độ dài đợt điều trị bằng kháng sinh trong mẫu nghiên cứu gần bằng thời gian nằm viện (88,0 LOT/100 ngày nằm viện). Phác đồ phối hợp được ưu tiên lựa chọn, với tỷ lệ DOT/LOT dao động từ 1,1 đến 1,6. Ba nhóm kháng sinh có mức độ tiêu thụ cao nhất bao gồm C3G, penicillin/chất ức chế b-lactamase và aminoglycosid, trong đó, ceftriaxon là kháng sinh có mức độ tiêu thụ cao nhất (29,8%).


Kết luận: Mức độ tiêu thụ kháng sinh trong điều trị VPCĐ tại khoa Nhi tương đối lớn, thời gian sử dụng kéo dài và phác đồ phối hợp được ưu tiên lựa chọn. Cần triển khai phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan đến sử dụng kháng sinh trong điều trị VPCĐ ở trẻ em, từ đó, triển khai các can thiệp nâng cao chất lượng sử dụng kháng sinh trong bệnh viện.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Bộ Y tế. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/03/2015.
[2] Freja C.B.M., et al. Poor compliance with antimicrobial guidelines for childhood pneumonia. Danish Medical Journal. 2018; 65(11):A5516.
[3] Klein E.Y., et al. Global increase and geographic convergence in antibiotic consumption between 2000 and 2015. Proc Natl Acad Sci USA. 2018; 115: E3463– E70, doi: 10.1073/pnas.1717295115.
[4] Tran Quang Khai, et al. Antibiotic resistance of Streptococcus pneumonia in Vietnamese children with severe pneumonia: a cross-sectional study. Frontiers in Public Heath. 2023; 11: 1110903, doi: 10.3389/fpubh.2023.1110903.
[5] Nguyễn Thị Hải Yến và cộng sự. Bộ tiêu chí đánh giá Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh viện. 2023. NXB Y học.
[6] Monique E., et al. Drug Utilization Research: Methods and Applications. 2016. Wiley & Sons, Ltd.
[7] Hoàng Minh Anh. Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở trẻ em dưới 5 tuổi và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện E Trung ương năm 2021 – 2022. Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ, Đại học Dược Hà Nội. 2023.
[8] Nguyễn Trọng Nghĩa. Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái. Luận văn chuyên khoa cấp 1, Đại học Dược Hà Nội. 2023.
[9] Bruce R.D., et al. Antimicrobial use over a four-year period using days of therapy measurement at a Canadian pediatric acute care hospital. Can J Infect Med Microbiol. 2015; 26(5): 253-258, doi: 10.1155/2015/835209.
[10] Kariuki S., et al. Antibacterial resistance in sub-Saharan Africa: an underestimated emergency. Ann N Y Acad Sci. 2014; 1323(1): 43-55, doi: 10.1111/nyas.12380.
[11] Nguyễn Thành Hải và cộng sự. Thực trạng sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Sản nhi Nghệ An năm 2022. Tạp chí Y dược lâm sàng 108. 2023. 18:218-225.
[12] Phuong T.K.N., et al. The dilemma of improving rational antibiotic use in pediatric community-acquired pneumonia. Frontiers in Pediatrics. 2023; 11: 1095166, doi: 10.3389/fped.2023.1095166.
[13] James S.N., et al. Inappropriate treatment of community-acquired pneumonia among children under five years of age in Tanzania. International Journal of Infectious Diseases. 2020; 93: 56-61, doi: 10.1016/j.ijid.2020.01.038.