9. NHU CẦU THỰC HIỆN CÁC LOẠI HÌNH PHẪU THUẬT THẨM MỸ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN

Nguyễn Thanh Vân1, Trần Đăng Khoa2, Hồ Nguyễn Anh Tuấn2
1 Trường Y Dược Đại học Trà Vinh
2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định tỉ lệ nhu cầu thực hiện các loại hình phẫu thuật thẩm mỹ, tỉ lệ các loại hình phẫu thuật thẩm mỹ đã thực hiện và một số yếu tố liên quan đến nhu cầu thực hiện các loại hình phẫu thuật thẩm mỹ phổ biến (mắt, mũi).


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang, tổng cộng có 1684 bệnh nhân  tại Phòng khám Thẩm mỹ Khoa Thảo và Bệnh viện Thẩm mỹ Thanh Vân từ tháng 01/2018 đến tháng 06/2019 được thu nhận vào nghiên cứu. Thu thập số liệu thông qua trích xuất hồ sơ bệnh án của bệnh nhân.  


Kết quả: Trong 1684 người tìm đến các cơ sở thẩm mỹ, tỉ lệ người có nhu cầu phẫu thuật mắt là 80,7% và có nhu cầu phẫu thuật mũi là 22,4%. Trong đó, có 95,7% bệnh nhân có quyết định thực hiện phẫu thuật thẩm mỹ, phẫu thuật mắt và mũi cũng là hai loại hình được thực hiện nhiều nhất. Sau khi phân tích đa biến, nhóm lớn tuổi có nhu cầu phẫu thuật thẩm mỹ mắt cao hơn, nhóm trẻ tuổi có nhu cầu phẫu thuật thẩm mỹ mũi cao hơn.


Kết luận: Phẫu thuật mắt và mũi là hai loại hình phẫu thuật thẩm mỹ có nhu cầu thực hiện cao nhất. Tuổi có liên quan đến nhu cầu phẫu thuật thẩm mỹ mắt và mũi.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] E. E. Breuning, D. Oikonomou, P. Singh và cộng sự. Cosmetic surgery in the NHS: Applying local and national guidelines. J Plast Reconstr Aesthet Surg, 2010, 63(9): 1437-42.
[2] C. Stefanile, A. Nerini and C. Matera. The factor structure and psychometric properties of the Italian version of the Acceptance of Cosmetic Surgery Scale. Body Image, 2014, 11(4): 370-9.
[3] O. A. Adedeji, G. O. Oseni and P. B. Olaitan. Awareness and attitude of healthcare workers to cosmetic surgery in osogbo, Nigeria. Surg Res Pract, 2014, 2014(869567.
[4] The Aesthetic Society’s Cosmetic Surgery National Data Bank: Statistics 2019. Aesthetic Surgery Journal, 2020, 40(Supplement_1): 1-26.
[5] J. Li, Q. Li, B. Zhou và cộng sự. Predictive factors for cosmetic surgery: a hospital-based investigation. Springerplus, 2016, 5(1): 1543.
[6] S. Yoon and Y. A. Kim. Cosmetic Surgery and Self-esteem in South Korea: A Systematic Review and Meta-analysis. Aesthetic Plast Surg, 2020, 44(1): 229-238.
[7] Cuong Nguyen, Phuoc Tran and Minh Nguyen. Factors that motivate young people’s intention to undergo cosmetic surgery in Vietnam. International Journal of Pharmaceutical and Healthcare Marketing, 2020, ahead-of-print(
[8] INKWOOD. The Asia Pacific cosmetic surgery and procedure market forecast 2020-2028., https://inkwoodresearch.com/reports/asia-pacific-cosmetic-surgery-and-procedure-market/#report-summary, 2020. Accessed 14th May.
[9] A. Hockey, F. K. Barlow, A. L. Shiels và cộng sự. Body dissatisfaction in midlife women: The applicability of the tripartite influence model. Body Image, 2021, 39(202-212.
[10] International Society of Aesthetic Plastic Surgery (ISAPS). Global survey 2019. 2019,
[11] I. Cho. Aging blepharoplasty. Arch Plast Surg, 2013, 40(5): 486-91.