55. THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH LƯU LƯỢNG CAO Ở BỆNH NHÂN CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KÌ, BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM

Nguyễn Đỗ Nhân1, Đỗ Kim Quế1
1 Bệnh viện Thống Nhất

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Chạy thận nhân tạo chu kì qua dò động tĩnh mạch là giải pháp hiệu quả. Chất lượng cầu nối mang tính quyết định và có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do các biến chứng. Dòng chảy lưu lượng cao là loại biến chứng âm thầm nhưng rất nguy hiểm, vì vậy cần đánh giá đặc điểm lưu lượng và kết quả phẫu thuật điều trị.


Phương pháp: Hồi cứu loạt ca thông động tĩnh mạch lưu lượng cao được phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhất từ 01/2020 đến 01/2024.


Kết quả và bàn luận: Nghiên cứu trên 36 trường hợp, 21 nam, 15 nữ. Thời gian phẫu thuật trung bình 128,8 + 32,6 phút; thời gian nằm viện trung bình 05,3 + 3,9 ngày. Đóng cầu nối 16,7%, sửa chữa 83,3%. Lưu lượng thông trước phẫu thuật 1683,6 + 143,9 ml/phút, sau phẫu thuật là 757,2 +182,7 (p=0,0041). Suy tim trước phẫu thuật là 19,4%, sau phẫu thuật 13,9%. Biến chứng phẫu thuật: nhiễm trùng 05,5 %, chảy máu vết mổ 11,8 %; không có trường hợp tử vong liên quan phẫu thuật.


Kết luận: Bệnh đi kèm tăng huyết áp trên bệnh nhân biến chứng cầu nối lưu lượng cao là 77,8%. Biến chứng thông động tĩnh mạch lưu lượng nguy cơ cao (>2000ml/phút) là 16,6%. Suy tim trước và sau phẫu thuật là 19,7% và 13,9%. Phẫu thuật sửa chữa cho kết quả khả quan. Biến chứng tương tự nghiên cứu khác.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Charmaine E Lok et al. KDOQI Clinical Practice Guideline for Vascular Access: 2019 Update. Am J Kidney Dis. 2020 Apr;75(4 Suppl 2):S1-S164.
[2] House AA, Wanner C et al. Heart failure in chronic kidney disease: conclusions from a Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Controversies Conference. Kidney Int. 2019;95(6):1304. Epub 2019 Apr 30.
[3] Korsheed S et al. Effects of arteriovenous fistula formation on arterial stiffness and cardiovascular performance and function. Nephrol Dial Transplant. 2011;26(10):3296.
[4] Basile C et al. The relationship between the flow of arteriovenous fistula and cardiac output in haemodialysis patients. Nephrol Dial Transplant. 2008;23(1):282.
[5] WRITING COMMITTEE MEMBERS. 2013 ACCF/AHA guideline for the management of heart failure: a report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association Task Force on practice guidelines. Circulation 2013 Oct 15;128(16):e240-327.
[6] Nguyễn Đỗ Nhân. Kết quả xử trí ngoại khoa biến chứng cầu nối động tĩnh mạch dùng chạy thận nhân tạo chu kỳ. Luận văn chuyên khoa II, 2020, Đại hoc y Dược Tp.HCM.
[7] Dammers R et al. The effect of chronic flow changes on brachial artery diameter and shear stress in arteriovenous fistulas for hemodialysis. Int J Artif Organs. 2002 Feb;25(2):124-8.
[8] Lee T et al. Natural history of venous morphologic changes in dialysis access stenosis. J Vasc Access. 2014 Jul;15(4):298-305. Epub 2014 Feb 4.
[9] Bradbury BD et al. Predictors of early mortality among incident US hemodialysis patients in the Dialysis Outcomes and Practice Patterns Study (DOPPS). Clin J Am Soc Nephrol. 2007;2(1):89.
[10] Bansal N et al. Evolution of Echocardiographic Measures of Cardiac Disease From CKD to ESRD and Risk of All-Cause Mortality: Findings From the CRIC Study. Am J Kidney Dis. 2018;72(3):390. Epub 2018 May 18.