18. NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN HỆ GIỮA TẬT KHÚC XẠ VÀ LÉ TẠI BỆNH VIỆN MẮT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Võ Thị Bảo Châu1, Trịnh Quang Trí1, Lê Thanh Hải1, Đỗ Thị Nhung2
1 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
2 Bệnh viện Mắt thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát mối liên hệ giữa tật khúc xạ và lé mắt tại Bệnh viện Mắt TP.HCM trong giai đoạn 2017 - 2018 từ đó xác định hiệu quả điều chỉnh tật khúc xạ đối với sự thay đổi độ lé trước và sau điều chỉnh.


Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu trên 589 trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 23 tuổi được thu thập số liệu tại Phòng khám lé Bệnh viện Mắt trong giai đoạn từ 1/1/2017 đến 1/1/2018.


Kết quả: Bệnh nhân lé ngoài có tỉ lệ cận thị 38%; bệnh nhân lé trong có tỉ lệ viễn thị cao với 53%; bệnh nhân lé đứng có tỉ lệ tật khúc xạ chưa phân biệt rõ đến 87,5% trong 8 trường hợp khảo sát (p < 0,001). Đối với các trường hợp lé ngoài, độ lé gần trung bình trước chỉnh kính ở mức 28,14 ± 9,22Δ, giảm còn 25,96 ± 13,16Δ sau chỉnh kính; Độ lé xa trước chỉnh kính là 29,66 ± 10,18Δ, giảm còn 26,27 ± 13,56Δ sau chỉnh kính (p < 0,0001). Lé trong có độ lé gần trước chỉnh kính có giá trị trung bình 26,24 ± 9,66Δ, giảm còn 18,48 ± 16,72Δ sau chỉnh kính. Độ lé xa trước chỉnh kính ghi nhận giá trị trung bình ở 27,3 ± 9,72Δ, giảm còn 18,48 ± 16,72Δ sau chỉnh kính (p < 0,0001).


Kết luận: Tật khúc xạ có liên quan mật thiết với tần suất lé ngang, điều trị tật khúc xạ phù hợp có thể giúp cải thiện độ lé trên các trường hợp lé ngang.
Từ khoá: Tật khúc xạ, lé trong, lé ngoài, lé đứng, cận thị, viễn thị.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Fu J., Li S.M., Liu L.R., et al., Prevalence of amblyopia and strabismus in a population of 7th-grade junior high school students in Central China: The Anyang Childhood Eye Study (ACES). Ophthalmic Epidemiology; 21(3): 197-203, 2014.
[2] Yam J.C.S., Chong G.S.L., Wu P.K.W., et al., Predictive factors affecting the short term and long term exodrift in patients with intermittent
exotropia after bilateral rectus muscle recession and its effect on surgical outcome. BioMed Research International; 2014: 482093.
[3] Millodot M., Dictionary of Optometry and Vision Science, 8th Edition. Imprint: Elsevier, 2017.
[4] Đỗ Như Hơn, Nhãn khoa – Tập 1. NXB. Y Hà Nội; 375 – 402, 2014.
[5] World Health Organization, The impact of myopia and high myopia. Report of the Joint World Health Organization - Brien Holden Vision Institute Global Scientific Meeting on Myopia, University of New South Wales, Sydney, Australia 16–18 March, 2015.
[6] Althomali T.A., Relative Proportion of Different Types of Refractive Errors in Subjects Seeking Laser Vision Correction. The Open Ophthalmology Journal; 12:53-62, 2018.
[7] Elliot D.B., Clinical Procedures in Primary Eye Care. Publisher: Butterworth-Heinemann, 2011.
[8] Buch H.H., Wright W.K., Principles of Strabismus Surgery for Common Horizontal and Vertical Strabismus Types. Publisher: IntechOpen, 2016.