21. ĐÁNH GIÁ ÁP DỤNG PHỤC HỒI SỚM (ERAS) TRONG PHẪU THUẬT UNG THƯ THỰC QUẢN NGỰC TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Nguyễn Đỗ Nhân1, Lê Đình Thanh1
1 Bệnh viện Thống Nhất

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả áp dụng ERAS trong phẫu thuật ung thư thực quản.


Đối tượng và Phương pháp: Hồi cứu mô tả loạt ca phẫu thuật ung thư thực quản ngực áp dụng ERAS, từ 06/2019- 09/2023 tại Bệnh viện Thống Nhất.


Kết quả: 38 trường hợp, tuổi 67,5 tuổi, nam/ nữ là 17/1, kiểm soát nghiện thuốc lá đạt 63,6%, tim mạch 90,9%, không tử vong chu phẫu.


Kết luận: Áp dụng ERAS trong phẫu thuật ung thư thực quản ngực cho kết quả khả quan, tương tự một số số nghiên cứu khác về biến chứng, kết quả điều trị.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Rachel LGMB , Mark VH et al., Initial
experiences of an enhanced recovery protocol
in esophageal surgery. World J Surg. 2013
Oct;37(10):2372-8.
[2] Donald EL , William A et al., Guidelines
for Perioperative Care in Esophagectomy:
Enhanced Recovery After Surgery (ERAS®)
Society Recommendations. World J Surg. 2019
Feb;43(2):299-330.
[3] Findlay JM, Gillies RS, Millo J et al., Enhanced
recovery for esophagectomy: a systematic review
and evidence-based guidelines. Ann Surg. 2014;
259:413–31.
[4] Apurva A, Devayani N et al., The enhanced
recovery after surgery (ERAS) protocol to
promote recovery following esophageal cancer
resection. Surg Today. 2020 Apr;50(4):323-334.
[5] Silvia S, Luis G, Mariagiulia DC et al., State
of the art of enhanced recovery after surgery
(ERAS) protocols in esophagogastric cancer
surgery: the Western experience. Updates
Surg. 2023 Feb;75(2):373-382.
[6] Hyuna S, Jacques F et al., Global Cancer Statistics
2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence
and Mortality Worldwide for 36 Cancers
in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021
May;71(3):209-249.
[7] Ferlay J, Soeqomataram I, Dikshit R et al., Cancer
incidence and mortality worldwide: Sources,
methods and major pattems in GLOBOCAN
2012. Int J Cancer, 136(5), 2015, E359-386.
[8] Phạm Đức Huấn, Kết quả điều trị phẫu thuật ung
thư thực quản tại Bệnh viện Việt Đức trong 10
năm (1994 - 2004); Y học Việt Nam, 8, 2007, tr
32 - 36.
[9] Akashi T, Kaneda I, Higuchi N et al.,
Thoracoscopic en bloc total esophagectomy with
radical mediastinal lymphadenectomy. Thorac
Cardiovasc Surg, 112, 1996, 1533 - 1540.
[10] Miyasaka D, Okushiba S et al., Clinical evaluation
of the feasibility of minimally invasive surgery
in esophageal cancer. Asian J EndoscSurg, 6(1),
2013, 26-32.
[11] Sarah SJ, Morgan AM et al., Sex disparities in
the incidence of 21 cancer types: Quantification
of the contribution of risk factors. Cancer. 2022
Oct 1;128(19):3531-3540.
[12] Trịnh Viết Thông, Nghiên cứu ứng dụng phẫu
thuật nội soi lồng ngực và ổ bụng điều trị ung thư
thực quản ngực. Luận án tiến sĩ Y học, Đại học
Y Hà hội, 2018.
[13] Đỗ Mai Lâm, Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật
Orringer trong điều trị ung thư thực quản. Luận
văn Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội,
2008.
[14] Underwood TJ, Noble F, Madhusudan N et al.,
The development, application and analysis of
an enhanced recovery programme for major
oesophagogastric resection. J Gastrointest Surg
21:614–621, 2017.
[15] Pisarska M, Małczak P et al., Enhanced
recovery after surgery protocol in oesophageal
cancer surgery: systematic review and metaanalysis.
PLoS ONE. 2017;12:e 0174382.