9. KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT TIM HỞ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 NĂM 2025

Nguyễn Thị Thanh Huệ1, Nguyễn Công Khẩn2, Ngô Tuấn Anh1, Hà Hoài Nam1, Nguyễn Thị Thu Hiền1, Lưu Thị Mai Hương1
1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
2 Trường Đại học Thăng Long

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả kết quả chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tim hở tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2025.


Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu.


Kết quả: Thời gian trung bình lưu dẫn lưu sau mổ là 2,6 ± 1,3 ngày; thời gian thở máy trung bình 13,7 ± 32,0 giờ; thời gian nằm hồi sức trung bình 2,7 ± 3,3 ngày. Thời gian lưu catheter và sonde tiểu lần lượt là 3,6 ± 2,0 ngày và 3,3 ± 2,4 ngày. Đa số bệnh nhân (94,4%) được vận động sớm trong vòng 12-24 giờ đầu sau phẫu thuật.


Kết luận: Chăm sóc sau phẫu thuật tim hở tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đạt hiệu quả tốt với tỷ lệ biến chứng thấp; người bệnh phục hồi sớm và hài lòng cao với kết quả chăm sóc.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] World Health Organization. Cardiovascular diseases. Published 2019. Accessed July 2025. https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/cardiovascular-diseases-(cvds)
[2] Đoàn Quốc Hưng. Bệnh học ngoại khoa Tim mạch Lồng ngực. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2021.
[3] Bộ Y tế. Thông tư số 31/2021/TT-BYT về việc Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện, 2021.
[4] Nguyễn Thị Thảo. Chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật tim hở và các yếu tố liên quan tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Thăng Long, 2019.
[5] Mathew J.P, Fontes M.L, Tudor I.C et al. A multicenter risk index for atrial fibrillation after cardiac surgery. JAMA, 2004, 291 (14): 1720-1729.
[6] Cheng D.C, Karski J, Peniston C et al. Morbidity outcome in early versus conventional tracheal extubation after coronary artery bypass grafting: a prospective randomized controlled trial. Anesthesiology, 1996, 84 (5): 755-764.
[7] Centers for Disease Control and Prevention. Guideline for Prevention of Catheter-Associated Urinary Tract Infections (CAUTI). CDC Infection Control, 2024.
[8] Stiller K. Physiotherapy in intensive care: an updated systematic review. Chest, 2013, 144 (3): 825-847.
[9] Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Công Hựu, Đỗ Anh Tiến và cộng sự. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá cơ học đơn thuần tại Trung tâm tim mạch Bệnh viện E. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam, 2012, 1, tr. 45-49.
[10] Palese A, Tomietto M, Suhonen R et al. Surgical patient satisfaction as an outcome of nurses’ caring behaviors: a descriptive and correlational study in six European countries. J Nurs Scholarsh, 2011, 43 (4): 341-350.
[11] Quế Anh Trâm, Phan Thị Lụa. Khảo sát sự hài lòng của người bệnh về thái độ giao tiếp của điều dưỡng tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Tạp chí Y học Việt Nam, 2023, 529 (2), tr. 98-102.
[12] Antunes M.J. The global burden of rheumatic heart disease: population-related differences (It is not all the same!). Braz J Cardiovasc Surg, 2020, 35 (5): 683-684.
[13] Lemaire A, Cook C, Tackett S et al. The impact of age on outcomes of coronary artery bypass grafting. J Cardiothorac Surg, 2020, 15 (1): 158.
[14] Gao M, Sun T, Liu Y et al. Impact of body mass index on outcomes in cardiac surgery. J Cardiothorac Vasc Anesth, 2016, 30 (5): 1308-1316.