39. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẠO HÌNH SỐNG MŨI BẰNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO TẠI KHOA QUỐC TẾ, BỆNH VIỆN QUÂN Y 175
Main Article Content
Abstract
Mục tiêu: Đánh giá kết quả tạo hình sống mũi bằng vật liệu nhân tạo tại Khoa Quốc tế, Bệnh viện Quân y 175.
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả lâm sàng tiến cứu, không nhóm chứng, có so sánh trước-sau, được thực hiện trên 149 đối tượng đến khám và phẫu thuật tạo hình sống mũi tại Khoa Quốc tế, Bệnh viện Quân y 175, từ tháng 5/2022 đến tháng 5/2024.
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu trên 149 đối tượng cho thấy sau 1 tháng phẫu thuật, có 87,2% bệnh nhân đạt kết quả tốt và chỉ 2,7% ở mức kém. Sau 3 tháng, các chỉ số nhân trắc mũi cải thiện có ý nghĩa thống kê (p < 0,001), trong đó 69,8% bệnh nhân đạt cải thiện toàn bộ 7/7 thông số. Tỷ lệ mũi thẳng tăng rõ rệt (97,9% sau mổ so với 75,8% trước mổ), trong khi mũi lõm và gồ giảm mạnh. Biến chứng sớm ghi nhận ở 11,4% trường hợp, chủ yếu nhẹ và xử trí bảo tồn. Có 95,3% bệnh nhân hài lòng từ mức khá trở lên, trong đó 73,8% rất hài lòng.
Kết luận: Phẫu thuật tạo hình sống mũi bằng vật liệu nhân tạo ghi nhận cải thiện nhân trắc/ hình thái và tỷ lệ biến chứng sớm thấp.
Article Details
Keywords
Tạo hình sống mũi, vật liệu nhân tạo, hình thái giải phẫu mũi.
References
[2] Kauke-Navarro M., Knoedler L., Baecher H. và cộng sự. (2025). A systematic review of implant materials for facial reconstructive and aesthetic surgery. Front Surg, 12.
[3] Won T.-B. và Jin H.-R. (2019). Revision rhinoplasty using autologous rib cartilage in Asians. PAR, 2019.
[4] Erol O.O. (2000). The Turkish delight: a pliable graft for rhinoplasty. Plast Reconstr Surg, 105(6), 2229–2241; discussion 2242-2243.
[5] Agarwal S., Gupta N., Sharma M.P. và cộng sự. (2023). Effect of Rhinoplasty on Various Angles of Nose on Ideal Position and Alignment in Indian Population. Indian J Otolaryngol Head Neck Surg, 75(4), 3229–3234.
[6] Kim Y.K., Shin S., Kang N.H. và cộng sự. (2017). Contracted Nose after Silicone Implantation: A New Classification System and Treatment Algorithm. Arch Plast Surg, 44(1), 59–64.
[7] Shafik A.G., Mohamed M.N., Mady O.M. và cộng sự. (2025). Outcomes and complication rates of different materials used for nasal dorsal augmentation in septorhinoplasty: a systematic review and meta-analysis. The Egyptian Journal of Otolaryngology, 41(1), 49.
[8] Nguyễn Văn Công (2024), Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật tạo hình mũi bằng sụn sườn toàn phần tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 2022 - 2023, Tạp chí Y học Việt Nam, 534(1).
[9] Wang X., Wang H., You J. và cộng sự. (2022). Analysis of Chinese Patients’ Satisfaction After Rhinoplasty With FACE-Q Rhinoplasty ModuleRhinoplasty With FACE-Q RM. J Craniofac Surg, 33(6), e657–e661.
[10] Soni K., Patro S.K., Aneja J. và cộng sự. (2020). Post-rhinoplasty outcomes in an Indian population assessed using the FACE-Q appraisal scales: a prospective observational study. J Laryngol Otol, 134(3), 247–251.