28. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ BÀNG QUANG VÀ CHUYỂN LƯU DÒNG NƯỚC TIỂU THEO PHƯƠNG PHÁP BRICKER

Nguyen Van Phuoc, Pham Van Bien

Main Article Content

Abstract

Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu của phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ bàng quang và chuyển lưu dòng nước tiểu theo phương pháp Bricker tại Bệnh viện Thanh Nhàn, qua đó phân tích hiệu quả, độ an toàn và khả năng áp dụng của phương pháp trong điều trị ung thư bàng quang xâm lấn cơ.


Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu thực hiện trên 25 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ, không có di căn xa, được phẫu thuật cắt bàng quang triệt căn kết hợp chuyển lưu dòng nước tiểu theo phương pháp Bricker hoàn toàn bằng nội soi ổ bụng tại bệnh viện Thanh Nhàn trong thời gian từ tháng 1/2020 đến tháng 5/2025.


Kết quả: Thời gian mổ trung bình là 245 ± 35 phút, lượng máu mất trung bình 270 ± 80 ml. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình 9,3 ngày. Tỷ lệ biến chứng sớm là 20%, chủ yếu ở mức độ nhẹ, không có tử vong trong mổ hoặc hậu phẫu. Không ghi nhận trường hợp tắc niệu quản hoặc rò nước tiểu cần can thiệp lại. Chức năng thận được bảo tồn ổn định, mức lọc cầu thận không giảm có ý nghĩa thống kê sau 3 tháng. Điểm FACT-Bl trung bình sau mổ là 77,2 ± 5,6, cho thấy chất lượng sống ở mức khá tốt.


Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt bàng quang toàn bộ kèm chuyển lưu kiểu Bricker tại cơ sở cho thấy khả thi và an toàn, với kết quả bước đầu thuận lợi về hồi phục và chất lượng sống. Do thiết kế mô tả đơn nhóm, chưa thể kết luận ưu việt so với các kỹ thuật khác; cần nghiên cứu so sánh/đối chứng trong tương lai.

Article Details

References

[1] Sung H, Ferlay J, Siegel R.L et al. Global cancer statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide. CA Cancer J Clin, 2021, 71 (3): 209-49.
[2] Babjuk M, Böhle A, Burger M et al. EAU Guidelines on Non-Muscle-invasive Urothelial Carcinoma of the Bladder: Update 2016. Eur Urol, 2017, 71 (3): 447-61.
[3] Stein J.P, Lieskovsky G, Cote R et al. Radical cystectomy in the treatment of invasive bladder cancer: long-term results in 1054 patients. J Clin Oncol, 2001, 19 (3): 666-75.
[4] Khan M.S, Omar K, Ahmed K et al. Long-term oncological outcomes of robotic radical cystectomy: a systematic review. Eur Urol, 2013, 64 (2): 219-30.
[5] Stein J.P, Lieskovsky G, Cote R, Groshen S, Feng A.C, Boyd S et al. Radical cystectomy in the treatment of invasive bladder cancer: long-term results in 1,054 patients. J Clin Oncol, 2001, 19 (3): 666-75.
[6] Hautmann R.E, de Petriconi R.C, Volkmer B.G. Lessons learned from 1,000 neobladders: the 90-day complication rate. J Urol, 2010, 184 (3): 990-4.
[7] Studer U.E, Ackermann D, Casanova G.A, Zingg E.J. Three years’ experience with an ileal low pressure bladder substitute. Br J Urol, 1989, 63 (1): 43-52.
[8] Lee K.S, Montie J.E, Dunn R.L, Lee C.T. Impact of perioperative complications on health-related quality of life of patients undergoing radical cystectomy. BJU Int, 2006, 98 (1): 124-8.
[9] Xu A, Zhang J, Wang Y, Liu C, Wang D, Zhang X et al. Laparoscopic radical cystectomy with intracorporeal ileal conduit urinary diversion: a single-center 10-year experience. J Endourol, 2021, 3 5(1): 72-8.
[10] Gakis G, Efstathiou J.A, Lerner S.P, Cookson M.S, Keegan K.A, Guru K.A et al. ICUD-EAU International Consultation on Bladder Cancer 2012: Radical cystectomy and bladder preservation for muscle-invasive urothelial carcinoma of the bladder. Eur Urol, 2013, 63 (1): 45-57.