Tạp chí Y học Cộng đồng https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd <p>Demo</p> vi-VN tapchiyhcd@skcd.vn (Vietnam Journal of Community Medicine) tapchiyhcd@skcd.vn (Nguyễn Thị Thương) T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 OJS 3.2.1.1 http://blogs.law.harvard.edu/tech/rss 60 1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẺ MẮC BỆNH BẠCH CẦU CẤP TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN BẠCH MAI https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2318 <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu</strong><strong>:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng của trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tại Trung t&acirc;m Nhi khoa, Bệnh viện Bạch Mai. Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tại Trung t&acirc;m Nhi khoa, Bệnh viện Bạch Mai.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả, lấy số liệu hồi cứu tr&ecirc;n 30 trẻ được chẩn đo&aacute;n mắc bệnh bạch cầu cấp điều trị tại Trung t&acirc;m Nhi khoa thời gian từ năm 2018-2023.</p> <p><strong>Kết quả</strong><strong>: </strong>Tuổi trung b&igrave;nh l&agrave; 8,37 tuổi (từ 6 th&aacute;ng đến 16 tuổi), tỉ lệ nam/nữ l&agrave; 1,5/1. C&aacute;c triệu chứng thường gặp l&uacute;c v&agrave;o viện bao gồm sốt (60%), thiếu m&aacute;u (80%), xuất huyết dưới da (46,6%), đau xương (53,3%), gan to (50%),&nbsp; l&aacute;ch to (30%), hạch to (20%). Kết quả x&eacute;t nghiệm m&aacute;u ngoại vi tỉ lệ trẻ giảm số lượng hồng cầu (73,3%), giảm hemoglobin (90%), giảm tiểu cầu (80%), giảm bạch cầu đa nh&acirc;n trung t&iacute;nh (76,6%), tế b&agrave;o non &aacute;c t&iacute;nh (60%). Kết quả tủy đồ: 50% trẻ gi&agrave;u tế b&agrave;o tủy, 80% trẻ c&oacute; tế b&agrave;o non &aacute;c t&iacute;nh chiếm ưu thế (tr&ecirc;n 50%), chỉ 13,3% trẻ c&oacute; tỉ lệ tế b&agrave;o non &aacute;c t&iacute;nh trong tủy từ 25-50%. Kết quả sau 4 tuần điều trị tấn c&ocirc;ng 100% trẻ sống, v&agrave; đ&aacute;p ứng ho&agrave;n to&agrave;n sau điều trị tấn c&ocirc;ng l&agrave; 96%. Kết quả sau điều trị 6 năm, tỉ lệ trẻ sống tr&ecirc;n 5 năm 13,3%, tỉ lệ trẻ sống từ 1 th&aacute;ng đến 5 năm l&agrave; 63,4%, tỉ lệ trẻ tử vong l&agrave; 23,3%.</p> <p><strong>Kết luận</strong>: Tỉ lệ tử vong vẫn c&ograve;n cao v&agrave; c&aacute;c biến chứng của bệnh, nhiễm khuẩn cũng như của h&oacute;a chất điều trị ảnh hưởng đến thời gian nằm viện, chi ph&iacute; điều trị v&agrave; t&acirc;m l&yacute; của trẻ v&agrave; gia đ&igrave;nh.</p> Nguyễn Văn Toàn, Trịnh Thịnh Linh, Nguyễn Thành Nam Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2318 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY VÙNG MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH NỘI TỦY CHỐNG XOAY ĐẦU GẦN XƯƠNG ĐÙI THẾ HỆ II https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2319 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>B&aacute;o c&aacute;o n&agrave;y đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị g&atilde;y v&ugrave;ng mầu chuyển xương đ&ugrave;i bằng đinh nội tủy chống xoay đầu gần xương đ&ugrave;i thế hệ 2 tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n Việt Nam.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong>C&oacute; 35 bệnh nh&acirc;n gồm 9 nam v&agrave; 26 nữ, tuổi từ 46-85, bị g&atilde;y v&ugrave;ng mấu chuyển xương đ&ugrave;i, được điều trị bằng đ&oacute;ng đinh nội tủy chống xoay đầu gần xương đ&ugrave;i từ th&aacute;ng 6/2021 đến th&aacute;ng 6/2023 tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh h&igrave;nh th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Ph&acirc;n loại AO c&oacute; loại A1 chiếm 20%, loại A2 chiếm 57,14% v&agrave; A3 chiếm 22,96%. Tại thời điểm 6 th&aacute;ng sau mổ c&oacute; 34/35 bệnh nh&acirc;n liền xương. C&oacute; 27 bệnh nh&acirc;n kh&ocirc;ng ngắn chi (77,14%), 7 bệnh nh&acirc;n ngắn chi &iacute;t hơn 1,5 cm, 1 bệnh nh&acirc;n ngắn chi 2,5 cm. G&oacute;c cổ th&acirc;n trung b&igrave;nh 126,3 &plusmn; 5,6 độ. Tất cả bệnh nh&acirc;n c&oacute; v&iacute;t cổ nằm đ&uacute;ng vị tr&iacute; trong khối cổ chỏm, kh&ocirc;ng c&oacute; trường hợp n&agrave;o v&iacute;t cổ di chuyển ra ngo&agrave;i chỏm hoặc l&agrave;m thủng chỏm. Theo thang điểm Harris, 14,3% bệnh nh&acirc;n c&oacute; chức năng khớp h&aacute;ng k&eacute;m, 20% trung b&igrave;nh v&agrave; 65,7% tốt v&agrave; rất tốt. Biến chứng gặp 1 ca nhiễm tr&ugrave;ng vết mổ, 1 ca vi&ecirc;m xương, 1 ca vi&ecirc;m phổi 2 ca cal lệch.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Đinh nội tủy chống xoay đầu gần xương đ&ugrave;i thế hệ 2 ph&ugrave; hợp với h&igrave;nh th&aacute;i giải phẫu của đầu tr&ecirc;n xương đ&ugrave;i người Việt Nam, cho kết quả điều trị tốt, tỷ lệ liền xương cao v&agrave; &iacute;t biến chứng nghi&ecirc;m trọng.</p> Cao Thỉ, Lê Hoàng Trúc Vinh Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2319 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 3. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA TẠNG CHẬU BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2320 <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu:</strong> M&ocirc; tả yếu tố li&ecirc;n quan v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị sa tạng chậu bằng phẫu thuật nội soi đặt mảnh gh&eacute;p tổng hợp tại Bệnh viện Phụ Sản th&agrave;nh phố Cần Thơ từ 4/2023-12/2024</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 46 bệnh nh&acirc;n chẩn đo&aacute;n sa tạng chậu từ độ III trở l&ecirc;n. Bệnh nh&acirc;n được can thiệp phẫu thuật nội soi đặt mảnh gh&eacute;p tổng hợp tại Bệnh viện Phụ Sản th&agrave;nh phố Cần Thơ, sau đ&oacute; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị sau 6 tuần v&agrave; 3 th&aacute;ng về mặt cấu tr&uacute;c giải phẫu v&agrave; chất lượng cuộc sống bằng thang điểm PFDI-20.</p> <p><strong>Kết quả</strong>: Độ tuổi trung b&igrave;nh 63,5 &plusmn; 6,82, đ&atilde; m&atilde;n kinh 93,5%, số lần sinh trung b&igrave;nh 3,39 lần. Tỉ lệ th&agrave;nh c&ocirc;ng 97,8%, thời gian phẫu thuật 93,57 &plusmn; 21,92 ph&uacute;t, lượng m&aacute;u mất 62,83 &plusmn; 30,53 ml. Biến chứng nhiễm tr&ugrave;ng vết mổ 2,2%, chảy m&aacute;u 6,5%, đau sau xương c&ugrave;ng 2,2%. Chất lượng cuộc sống thay đổi từ 128,85 điểm trước phẫu thuật c&ograve;n 63,09 điểm sau phẫu thuật.</p> <p><strong>Kết luận</strong>: Sa tạng chậu thường gặp ở người lớn tuổi, đ&atilde; m&atilde;n kinh, sinh thường nhiều lần, tăng &aacute;p lực ổ bụng mạn t&iacute;nh.&nbsp;Phẫu thuật nội soi đặt mảnh gh&eacute;p điều trị sa tạng chậu l&agrave; phẫu thuật an to&agrave;n, c&oacute; tỉ lệ th&agrave;nh c&ocirc;ng cao, &iacute;t tai biến, biến chứng, cải thiện được mức độ sa v&agrave; chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n.</p> Ngô Ngọc Hà, Trịnh Hoài Ngọc, Nguyễn Quốc Tuấn, Đỗ Thị Minh Nguyệt Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2320 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT SẢN PHỤ KHOA TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HỒNG NGỌC NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2321 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả một số đặc điểm sử dụng kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng trong phẫu thuật sản phụ khoa v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả sử dụng kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng trong phẫu thuật sản phụ khoa tại Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu c&oacute; theo d&otilde;i dọc tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n phẫu thuật sản phụ khoa tại Bệnh viện đa khoa Hồng Ngọc.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Về một số đặc điểm sử dụng kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng, c&oacute; 1011 ca sử dụng kh&aacute;ng sinh Ampicillin/Sulbactam chiếm tỷ lệ cao nhất l&agrave; 99,4%. Tỷ lệ l&agrave;nh vết mổ l&agrave; 99,1%; tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ l&agrave; 0,9%, trong đ&oacute; đều l&agrave; nhiễm khuẩn vết mổ n&ocirc;ng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Tiếp tục thực hiện ph&aacute;c đồ kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng cho bệnh nh&acirc;n phẫu thuật sản phụ khoa để việc sử dụng kh&aacute;ng sinh được tiếp tục ph&aacute;t huy hiệu quả v&agrave; an to&agrave;n. Triển khai nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;nh hợp l&yacute; của việc sử dụng kh&aacute;ng sinh tr&ecirc;n những loại thủ thuật kh&aacute;c dựa tr&ecirc;n kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng cho phẫu thuật.</p> Nguyễn Mai Thư, Bùi Thị Mai, Nguyễn Thị Ngân, Vũ Thị Hương, Lại Thùy Trang Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2321 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 5. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT TẠO HÌNH THÀNH BỤNG https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2324 <p><strong>T&Oacute;M TẮT</strong></p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n sau phẫu thuật tạo h&igrave;nh th&agrave;nh bụng.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu tr&ecirc;n 66 bệnh nh&acirc;n tại Bệnh viện Đại học Y H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 1/2022 đến th&aacute;ng 12/2024. Đ&aacute;nh gi&aacute; bằng thang đo BODY-Q v&agrave; bộ c&ocirc;ng cụ 15D.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tuổi trung b&igrave;nh bệnh nh&acirc;n l&agrave; 38,8 tuổi. 75,8% phẫu thuật do vấn đề chức năng li&ecirc;n quan đến da thừa, 48,5% sau giảm c&acirc;n bằng chế độ ăn v&agrave; tập luyện. Trong 15D, điểm cao nhất thuộc về ăn uống (0,98 &plusmn; 0,05), lời n&oacute;i (0,96 &plusmn; 0,07) v&agrave; thị gi&aacute;c (0,95 &plusmn; 0,08), trong khi điểm thấp nhất thuộc về kh&oacute; chịu v&agrave; triệu chứng (0,70 &plusmn; 0,20), hoạt động t&igrave;nh dục (0,75 &plusmn; 0,18) v&agrave; th&iacute;nh gi&aacute;c (0,75 &plusmn; 0,18). Điểm BODY-Q cao nhất ở chức năng thể chất (80 &plusmn; 15) v&agrave; sẹo (75 &plusmn; 20), h&igrave;nh ảnh cơ thể (60 &plusmn; 18). H&igrave;nh ảnh cơ thể (0,65, p &lt; 0,001), chức năng thể chất (0,64, p &lt; 0,001) v&agrave; t&acirc;m l&yacute; (0,66, p &lt; 0,001) c&oacute; tương quan mạnh nhất với HRQoL.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Phẫu thuật tạo h&igrave;nh th&agrave;nh bụng gi&uacute;p cải thiện đ&aacute;ng kể về h&igrave;nh ảnh cơ thể, chức năng thể chất v&agrave; t&acirc;m l&yacute; của phụ nữ sau sinh. Cần c&oacute; sự hỗ trợ to&agrave;n diện hơn, kh&ocirc;ng chỉ tập trung v&agrave;o cải thiện ngoại h&igrave;nh m&agrave; c&ograve;n ch&uacute; trọng đến yếu tố t&acirc;m l&yacute; để n&acirc;ng cao chất lượng cuộc sống của phụ nữ sau sinh.</p> Nguyễn Thị Anh, Ngô Xuân Khoa, Hoàng Văn Hồng, Phạm Văn Thành, Nguyễn Thị Hồng Nguyệt, Phạm Thị Thanh Huyền, Đỗ Thị Hồng Lý, Nguyễn Thị Kim Dung, Bùi Bích Huyền, Nguyễn Thị Mát, Phạm Quang Anh Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2324 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 6. ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UNG THƯ GAN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2325 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm người bệnh ung thư gan điều trị tại Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 năm 2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu, m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 185 người bệnh ung thư gan được điều trị tại Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 trong thời gian từ th&aacute;ng 2-8 năm 2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tuổi trung b&igrave;nh của bệnh nh&acirc;n trong nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 62,2 &plusmn; 11,5; tỉ lệ nam/nữ l&agrave; 19,5/1. Bệnh k&egrave;m theo thường gặp l&agrave; xơ gan (29,7%), đ&aacute;i th&aacute;o đường (17,3%), tăng huyết &aacute;p (13,5%), ung thư cơ quan kh&aacute;c (2,7%). Triệu chứng l&acirc;m s&agrave;ng thường gặp l&agrave; đau hạ sườn phải (78,9%), mệt mỏi v&agrave; ch&aacute;n ăn (49,2%), v&agrave;ng da (16,2%), tuần ho&agrave;n b&agrave;ng hệ (5,4%), ph&ugrave; (3,8%), cổ trướng (4,3%). Tiền căn ung thư gan li&ecirc;n quan đến HBV chiếm tới 75,1%, HCV chiếm 3,8%, rượu chiếm 15,2%, tiền căn kh&aacute;c hoặc kh&ocirc;ng c&oacute; chiếm 4,3%. Kết quả điều trị, chăm s&oacute;c: số ng&agrave;y điều trị trung b&igrave;nh l&agrave; 7,56 &plusmn; 4,16. Kết quả c&oacute; 97,8% người bệnh cải thiện triệu chứng ra viện; hoạt động chăm s&oacute;c điều dưỡng tốt đạt tỉ lệ 89,2%; c&oacute; 96,2% người bệnh h&agrave;i l&ograve;ng về c&ocirc;ng t&aacute;c chăm s&oacute;c.</p> <p><strong>Kết </strong><strong>luận:</strong> Ung thư gan l&agrave; bệnh l&yacute; thường gặp ở đối tượng trung ni&ecirc;n, nam giới c&oacute; tỉ lệ mắc cao hơn nữ giới; vi&ecirc;m gan do nhiễm HBV l&agrave; yếu tố nguy cơ phổ biến g&acirc;y bệnh. C&ocirc;ng t&aacute;c chăm s&oacute;c điều dưỡng đạt kết quả tốt ở nhiều nội dung, phần lớn người bệnh cải thiện triệu chứng khi ra viện v&agrave; h&agrave;i l&ograve;ng; g&oacute;p phần n&acirc;ng cao hiệu quả điều trị, chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư gan.</p> Chu Việt Anh, Bế Hồng Thu, Đào Thị Hồng Mai, Nguyễn Thị Loan, Nguyễn Ngọc Hòa, Bùi Thanh Bình, Phạm Thị Thùy Dương, Thái Doãn Kỳ Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2325 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 7. KẾT QUẢ NỘI SOI TIÊU HÓA CAN THIỆP TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SÔNG LÔ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2023-2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2326 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm m&ocirc; tả kết quả của nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp tr&ecirc;n người bệnh mắc c&aacute;c bệnh l&yacute; ti&ecirc;u h&oacute;a tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; v&agrave; Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c trong giai đoạn 2023-2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Tổng cộng 51 người bệnh đ&atilde; được thực hiện nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp. Việc thu thập dữ liệu bao gồm phỏng vấn c&oacute; cấu tr&uacute;c với c&aacute;c đối tượng nghi&ecirc;n cứu v&agrave; tham khảo hồ sơ điều trị. Dữ liệu được nhập v&agrave;o phần mềm Epiinfo (V.3.1) v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch bằng phần mềm SPSS (V.20.0).</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Kết quả triển khai kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp tr&ecirc;n người bệnh c&oacute; bệnh l&yacute; ống ti&ecirc;u h&oacute;a tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; v&agrave; Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c giai đoạn 2023-2024 rất th&agrave;nh c&ocirc;ng (100%); thời gian hồi phục nhu m&ocirc; ruột trong v&ograve;ng 60 ph&uacute;t l&agrave; 100%. Kh&ocirc;ng c&oacute; tai biến, biến chứng, chuyển tuyến tr&ecirc;n v&agrave; tử vong.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; cần nhanh ch&oacute;ng ho&agrave;n thiện việc chuyển giao kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp thường qui để c&oacute; thể phục vụ người bệnh, tr&aacute;nh qu&aacute; tải cho c&aacute;c bệnh viện tuyến tr&ecirc;n v&agrave; giảm chi ph&iacute; cho người bệnh.</p> Phan Kim Trọng, Dương Đức Luân, Hà Xuân Thắng, Lê Văn Khải, Nguyễn Quang Huy Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2326 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 8. TỔNG QUAN PHÂN LOẠI CHẤN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN GIÁP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2327 <p>Nghi&ecirc;n cứu tổng quan luận điểm nhằm m&ocirc; tả ph&acirc;n loại chẩn đo&aacute;n ung thư tuyến gi&aacute;p tr&ecirc;n thế giới v&agrave; Việt Nam trong giai đoạn từ 2009-2019. 8 hướng dẫn chẩn đo&aacute;n tr&ecirc;n thế giới v&agrave; Việt Nam đ&atilde; được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu cho thấy c&aacute;c hướng dẫn đưa ra ph&acirc;n loại chẩn đo&aacute;n tế b&agrave;o học kh&aacute; tương đồng nhau bao gồm: kh&ocirc;ng chẩn đo&aacute;n/kh&ocirc;ng đạt y&ecirc;u cầu, l&agrave;nh t&iacute;nh, kh&ocirc;ng điển h&igrave;nh/kh&ocirc;ng x&aacute;c định, nghi ngờ &aacute;c t&iacute;nh v&agrave; chẩn đo&aacute;n &aacute;c t&iacute;nh. Việc ph&acirc;n loại lại một số FVPTC th&agrave;nh NIFTP gi&uacute;p thay đổi c&aacute;ch tiếp cận điều trị, giảm số lượng bệnh nh&acirc;n phải chịu c&aacute;c phương ph&aacute;p điều trị ung thư mạnh tay, đồng thời ph&ugrave; hợp hơn với ti&ecirc;n lượng l&agrave;nh t&iacute;nh của tổn thương n&agrave;y. Việc cập nhật từ AJCC 7 l&ecirc;n AJCC 8 c&oacute; &yacute; nghĩa lớn trong thực h&agrave;nh l&acirc;m s&agrave;ng, gi&uacute;p hướng dẫn điều trị ch&iacute;nh x&aacute;c hơn cho bệnh nh&acirc;n ung thư tuyến gi&aacute;p. Việc tiếp tục cập nhật v&agrave; &aacute;p dụng c&aacute;c hướng dẫn quốc tế v&agrave;o thực h&agrave;nh l&acirc;m s&agrave;ng c&oacute; vai tr&ograve; quan trọng trong việc n&acirc;ng cao hiệu quả chẩn đo&aacute;n, cải thiện ti&ecirc;n lượng v&agrave; chất lượng điều trị cho bệnh nh&acirc;n ung thư tuyến gi&aacute;p.</p> Nguyễn Bích Nguyệt Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2327 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 9. CƠ CẤU BỆNH TẬT VÀ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI KHOA NGOẠI CHẤN THƯƠNG, BỆNH VIỆN ĐA KHOA NÔNG NGHIỆP NĂM 2023 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2328 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả cơ cấu bệnh tật v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch chi ph&iacute; kh&aacute;m bệnh, chữa bệnh của người bệnh nội tr&uacute; tại Khoa Ngoại chấn thương, Bệnh viện Đa khoa N&ocirc;ng nghiệp năm 2023.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> <a name="_Toc167368082"></a><a name="_Toc164432689"></a>Thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang, sử dụng số liệu của 5.406 lượt người bệnh nội tr&uacute; tr&iacute;ch xuất từ hệ thống bệnh viện th&ocirc;ng minh HIS dưới dạng file điện tử.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Theo ICD-10, chương XIX (Tổn thương ngộ độc v&agrave; một số hậu quả do nguy&ecirc;n nh&acirc;n ngoại sinh) chiếm tỉ lệ cao nhất (79,97%). Người bệnh nằm nội tr&uacute; được chỉ định dịch vụ x&eacute;t nghiệm chiếm tỉ lệ cao nhất (76,05%), thấp nhất về m&aacute;u (4,38%). Chi ph&iacute; cơ cấu cao nhất ở vật tư y tế (43,14%), thấp nhất ở c&ocirc;ng kh&aacute;m (0,89%). Chi ph&iacute; cao nhất ở chương XIII với hơn 16 triệu đồng, thấp nhất ở chương XVIII l&agrave; hơn 1,7 triệu đồng. Chi ph&iacute; tiền thuốc trung b&igrave;nh/bệnh nh&acirc;n cao nhất ở chương XII l&agrave; 2.696.836,11 đồng. Chi ph&iacute; tiền giường trung b&igrave;nh/bệnh nh&acirc;n cao nhất ở chương XII l&agrave; 3.602.038,89 đồng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Kết quả nghi&ecirc;n cứu l&agrave; cơ sở để đơn vị c&oacute; kế hoạch đầu tư y tế, dự tr&ugrave; c&aacute;c loại thuốc, vật tư y tế, vật tư ti&ecirc;u hao&hellip; ph&ugrave; hợp v&agrave; đ&aacute;p ứng theo m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật v&agrave; x&acirc;y dựng ch&iacute;nh s&aacute;ch ph&aacute;t triển c&aacute;c hoạt động theo đ&uacute;ng quy định kết hợp kiểm tra, gi&aacute;m s&aacute;t định kỳ v&agrave; kịp thời.</p> Phạm Văn Tuân, Hà Hữu Tùng, Lê Minh Giang Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2328 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 10. XÁC ĐỊNH CƠ HỘI VÀ KỸ THUẬT GIẢM THIỂU RÀO CẢN TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LAO Ở VIỆT NAM https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2329 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nghi&ecirc;n cứu nhằm mục ti&ecirc;u x&aacute;c định những dịch vụ trong h&agrave;nh tr&igrave;nh chăm s&oacute;c lao c&oacute; thể được ph&acirc;n cấp, lồng gh&eacute;p v&agrave; lấy con người l&agrave;m trung t&acirc;m, đồng thời lựa chọn những s&aacute;ng kiến đổi mới để tạo điều kiện thuận lợi cho những thay đổi n&agrave;y.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thực hiện phỏng vấn s&acirc;u (n = 69), thảo luận nh&oacute;m (n = 3) v&agrave; tổ chức hội thảo (n = 3) với phương ph&aacute;p thiết kế lấy con người l&agrave;m trung t&acirc;m với sự tham gia t&iacute;ch cực từ 4 nh&oacute;m đối tượng bao gồm: người chịu ảnh hưởng của bệnh lao; c&aacute;n bộ quản l&yacute; Chương tr&igrave;nh Chống lao Quốc gia, c&aacute;n bộ y tế c&aacute;c cấp; đại diện tổ chức phi ch&iacute;nh phủ, tổ chức hỗ trợ x&atilde; hội; v&agrave; đại diện y tế tư nh&acirc;n.&nbsp;</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; x&aacute;c định v&agrave; ưu ti&ecirc;n c&aacute;c lĩnh vực trọng t&acirc;m cần được thay đổi nhằm n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao. Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; r&agrave; so&aacute;t v&agrave; x&acirc;y dựng c&aacute;c danh mục s&aacute;ng kiến đổi mới c&oacute; thể hỗ trợ cải thiện c&aacute;c lĩnh vực trọng t&acirc;m n&agrave;y. S&aacute;ng kiến Hỗ trợ t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; bảo trợ x&atilde; hội trong chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao c&ugrave;ng c&aacute;c giải ph&aacute;p truyền th&ocirc;ng đ&atilde; được lựa chọn l&agrave; hoạt động cần được ưu ti&ecirc;n triển khai trong thời gian tới nhằm cải thiện dịch vụ chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao tại Việt Nam.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; cung cấp quan điểm của c&aacute;c b&ecirc;n li&ecirc;n quan về thực trạng chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao tại Việt Nam, cho thấy tầm quan trọng của việc &aacute;p dụng c&aacute;ch tiếp cận lấy con người l&agrave;m trung t&acirc;m v&agrave; triển khai c&aacute;c s&aacute;ng kiến đổi mới nhằm n&acirc;ng cao hiệu quả v&agrave; t&iacute;nh c&ocirc;ng bằng trong cung cấp dịch vụ. Những ph&aacute;t hiện v&agrave; đề xuất trong nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y g&oacute;p phần th&uacute;c đẩy cải thiện chất lượng chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao, đồng thời hỗ trợ qu&aacute; tr&igrave;nh đưa ra c&aacute;c quyết định ph&ugrave; hợp với bối cảnh chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao tại Việt Nam.</p> Đinh Văn Lượng, Nguyễn Bình Hòa, Nghiêm Nguyễn Minh Trang Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2329 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 11. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2330 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả một số đặc điểm giải phẫu v&agrave; một số k&iacute;ch thước của động mạch tử cung tr&ecirc;n h&igrave;nh ảnh chụp mạch số h&oacute;a x&oacute;a nền.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Tiến cứu 18 bệnh nh&acirc;n nữ được kh&aacute;m tại Bệnh viện Đa khoa T&acirc;m Anh cơ sở H&agrave; Nội, được chụp mạch số h&oacute;a x&oacute;a nền động mạch chậu trong v&agrave; c&aacute;c nh&aacute;nh của n&oacute; từ 12/2023-5/2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>94,4% bệnh nh&acirc;n từ 31-50 tuổi. 77,8% động mạch tử cung phải v&agrave; 77,2% động mạch tử cung tr&aacute;i t&aacute;ch từ th&acirc;n trước động mạch chậu trong. Đường k&iacute;nh trung b&igrave;nh tại nguy&ecirc;n ủy động mạch tử cung b&ecirc;n phải l&agrave; 1,78 &plusmn; 0,6 mm, tại ch&iacute;nh giữa đoạn ngang l&agrave; 1,66 &plusmn; 0,52 mm. Đường k&iacute;nh trung b&igrave;nh tại nguy&ecirc;n ủy động mạch b&ecirc;n tr&aacute;i l&agrave; 1,9 &plusmn; 0,68 mm, tại ch&iacute;nh giữa đoạn ngang l&agrave; 2,02 &plusmn; 0,72 mm. Chiều d&agrave;i nhỏ nhất của động mạch tử cung b&ecirc;n phải l&agrave; 32,9 &plusmn; 20,1 mm, b&ecirc;n tr&aacute;i l&agrave; 15,8 &plusmn; 26,1mm. Số v&ograve;ng xoắn đoạn th&agrave;nh b&ecirc;n của động mạch tử cung nhiều nhất l&agrave; 23 v&ograve;ng, &iacute;t nhất 2 v&ograve;ng v&agrave; trung b&igrave;nh 8,9 v&ograve;ng. C&aacute;c nh&aacute;nh của động mạch tử cung phải v&agrave; tr&aacute;i xuất hiện với số lượng gần như tương đương nhau.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nguy&ecirc;n ủy thường gặp nhất t&aacute;ch trực tiếp từ th&acirc;n trước động mạch chậu trong. Đường đi của động mạch tử cung chia l&agrave;m 3 đoạn, v&ograve;ng xoắn chỉ c&oacute; ở đoạn tử cung. Động mạch tử cung t&aacute;ch ra 4 nh&aacute;nh, chủ yếu từ phần cuối đoạn ngang v&agrave; đoạn bờ b&ecirc;n tử cung.</p> Ngô Xuân Khoa, Võ Tiến Huy, Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Tiến Huy, Trần Quang Long, Hoàng Mạnh Ninh, Nguyễn Xuân Hiền, Nguyễn Ngọc Ánh, Vũ Thành Trung, Trần Quang Huy, Ngô Hương Giang Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2330 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 12. KẾT QUẢ VÀ NHU CẦU NỘI SOI TIÊU HÓA CAN THIỆP TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN NỘI SOI TIÊU HÓA CHẨN ĐOÁN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020-2022 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2332 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thực hiện nhằm m&ocirc; tả kết quả nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a chẩn đo&aacute;n v&agrave; nhu cầu nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp ở người bệnh c&oacute; bệnh l&yacute; ống ti&ecirc;u h&oacute;a tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc;, tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c, giai đoạn 2020-2022.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tr&ecirc;n 384 người bệnh c&oacute; bệnh l&yacute; ống ti&ecirc;u h&oacute;a đ&atilde; thực hiện nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a chẩn đo&aacute;n tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc;. Dữ liệu được thu thập th&ocirc;ng qua phỏng vấn đối tượng nghi&ecirc;n cứu bằng bộ c&acirc;u hỏi c&oacute; cấu tr&uacute;c. Số liệu được nhập tr&ecirc;n phần mềm Epiinfo v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch tr&ecirc;n phần mềm SPSS 20.0.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a chẩn đo&aacute;n tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; giai đoạn 2020-2022 đạt tỉ lệ th&agrave;nh c&ocirc;ng cao; 80,7% người bệnh h&agrave;i l&ograve;ng về qu&aacute; tr&igrave;nh điều trị; 80,7% người bệnh c&oacute; nhu cầu quay trở lại Trung t&acirc;m để thực hiện nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp..</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Kết quả nghi&ecirc;n cứu cho thấy sự cần thiết của việc triển khai kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; nhằm đ&aacute;p ứng nhu cầu của người bệnh, đồng thời gi&uacute;p giảm tải cho c&aacute;c bệnh viện tuyến tr&ecirc;n.</p> Phan Kim Trọng, Dương Đức Luân, Hà Xuân Thắng, Lê Văn Khải, Nguyễn Quang Huy Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2332 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 13. GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ THỞ NHANH NÔNG TRONG TIÊN LƯỢNG CAI MÁY THỞ TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2331 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Khảo s&aacute;t v&agrave; x&aacute;c định độ nhạy, độ đặc hiệu của chỉ số thở nhanh n&ocirc;ng trong ti&ecirc;n lượng cai m&aacute;y thở tại Khoa Điều trị t&iacute;ch cực nội, Bệnh viện Nhi trung ương năm 2022-2023.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả hồi cứu v&agrave; tiến cứu tr&ecirc;n 106 bệnh nh&acirc;n từ 30 ng&agrave;y tới 15 tuổi, được chỉ định thở m&aacute;y x&acirc;m nhập qua ống nội kh&iacute; quản &ge; 24 giờ, đủ ti&ecirc;u chuẩn để tiến h&agrave;nh nghiệm ph&aacute;p thở tự nhi&ecirc;n. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu bằng phần mềm SPSS 20.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Phần lớn đối tượng tham gia nghi&ecirc;n cứu cai thở m&aacute;y th&agrave;nh c&ocirc;ng (92,5%), trong đ&oacute; tỉ lệ cai m&aacute;y thở th&agrave;nh c&ocirc;ng ở nam (91,9%) thấp hơn nữ ( 93,7%). Điểm sau 30 ph&uacute;t tiến h&agrave;nh nghiệm ph&aacute;p thở tự nhi&ecirc;n, gi&aacute; trị trung b&igrave;nh RSBI_30 của nh&oacute;m cai m&aacute;y thở thất bại (6,97 &plusmn; 0,72 nhịp thở/ml/kg/ph&uacute;t) cao hơn sơ với nh&oacute;m cai m&aacute;y thở th&agrave;nh c&ocirc;ng (6,08 &plusmn; 1,26 nhịp thở/ml/kg/ph&uacute;t) với p = 0,01. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, chỉ số thở nhanh n&ocirc;ng sau 30 ph&uacute;t thử nghiệm thở tự nhi&ecirc;n (RSBI_30) dự đo&aacute;n kết quả cai m&aacute;y thở th&agrave;nh c&ocirc;ng với diện t&iacute;ch dưới đường cong ROC l&agrave; 0,84; khoảng tin cậy 95% l&agrave; 0,69-0,98; độ nhạy 86,7%; độ đặc hiệu 62,5%.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cần kết hợp giữa chỉ số thở nhanh n&ocirc;ng với c&aacute;c chỉ số kh&aacute;c trong quyết định cai m&aacute;y thở đối với bệnh nhi điều trị tại khoa điều trị t&iacute;ch cực. Kh&ocirc;ng sử dụng độc lập để đ&aacute;nh gi&aacute; ti&ecirc;n lượng th&agrave;nh c&ocirc;ng khi cai m&aacute;y thở, m&agrave; cần kết hợp th&ecirc;m c&aacute;c yếu tố kh&aacute;c.</p> Đậu Việt Hùng, Bùi Thị Tho, Nguyễn Thị Mỹ, Trần Ngọc Ánh Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2331 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 14. TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN CHO NGÂN HÀNG MÁU CỦA HIỆP HỘI VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA Y HỌC MÁU VÀ LIỆU PHÁP SINH HỌC https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2323 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm ph&acirc;n t&iacute;ch quy tr&igrave;nh v&agrave; nội dung c&aacute;c điều khoản trong ti&ecirc;u chuẩn do Hiệp hội V&igrave; sự tiến bộ của Y học truyền m&aacute;u v&agrave; Liệu ph&aacute;p sinh học (AABB) ban h&agrave;nh trong việc đảm bảo chất lượng v&agrave; an to&agrave;n cho c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng m&aacute;u v&agrave; liệu ph&aacute;p sinh học.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện qua việc tổng hợp v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch t&agrave;i liệu từ c&aacute;c bộ ti&ecirc;u chuẩn của AABB, t&agrave;i liệu của FDA v&agrave; của hệ thống quy định ph&aacute;p l&yacute; của Ch&iacute;nh phủ Hoa Kỳ trong lĩnh vực y tế v&agrave; dịch vụ li&ecirc;n quan đến c&aacute;c ph&ograve;ng th&iacute; nghiệm l&acirc;m s&agrave;ng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Hiện nay, khoảng 90 cơ sở tr&ecirc;n to&agrave;n cầu đ&atilde; đạt chứng nhận AABB. Để được c&ocirc;ng nhận, c&aacute;c đơn vị phải trải qua quy tr&igrave;nh đ&aacute;nh gi&aacute; khắt khe gồm 2 giai đoạn: tự đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; trực tiếp tại chỗ, dựa tr&ecirc;n bộ ti&ecirc;u chuẩn nghi&ecirc;m ngặt với 10 th&agrave;nh tố hệ thống chất lượng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Chứng nhận AABB đ&oacute;ng vai tr&ograve; quan trọng trong việc n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ v&agrave; bảo vệ sức khỏe bệnh nh&acirc;n. N&oacute; kh&ocirc;ng chỉ l&agrave; thước đo cho sự tu&acirc;n thủ c&aacute;c quy định quốc tế m&agrave; c&ograve;n l&agrave; động lực th&uacute;c đẩy c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng m&aacute;u v&agrave; liệu ph&aacute;p sinh học kh&ocirc;ng ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ v&igrave; lợi &iacute;ch cộng đồng.</p> Phạm Xuân Đà, Bùi Thị Kim Lý, Vũ Văn Kiên, Hoàng Thành Chí Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2323 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 15. ĐÁNH GIÁ TỈ LỆ VÀ GÁNH NẶNG RUNG NHĨ TRÊN KHẢO SÁT HOLTER ĐIỆN TÂM ĐỒ 24 GIỜ https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2333 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> X&aacute;c định tỉ lệ rung nhĩ v&agrave; m&ocirc; tả đặc điểm g&aacute;nh nặng rung nhĩ tr&ecirc;n Holter điện t&acirc;m đồ 24 giờ.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện hồi cứu tr&ecirc;n 362 bộ dữ liệu Holter điện t&acirc;m đồ 24 giờ tại Bệnh viện Nguyễn Tr&atilde;i từ th&aacute;ng 3 đến th&aacute;ng 9 năm 2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỉ lệ rung nhĩ ghi nhận l&agrave; 6,1% với rung nhĩ kịch ph&aacute;t chiếm đa số. Tần số đ&aacute;p ứng thất trung b&igrave;nh l&agrave; 93,6 &plusmn; 22,3 lần/ph&uacute;t. Rung nhĩ kịch ph&aacute;t c&oacute; số cơn rung nhĩ l&agrave; 7,0 (4,0-154,0). 7,7% số trường hợp rung nhĩ kịch ph&aacute;t c&oacute; tổng thời gian rung nhĩ dưới 5 ph&uacute;t.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Cần c&oacute; biện ph&aacute;t theo d&otilde;i điện t&acirc;m đồ lưu động hiệu quả để tầm so&aacute;t v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; g&aacute;nh nặng rung nhĩ tr&ecirc;n d&acirc;n số nguy cơ cao v&agrave; d&acirc;n số chung.</p> Nguyễn Văn Sĩ, Quách Thanh Hưng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2333 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 16. TỈ LỆ LOÃNG XƯƠNG Ở PHỤ NỮ MÃN KINH TỪ 45 TUỔI TRỞ LÊN TẠI THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2023 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2334 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Xác định tỉ l&ecirc;̣ loãng xương ở phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n tại thành ph&ocirc;́ Bảo L&ocirc;̣c, tỉnh L&acirc;m Đ&ocirc;̀ng năm 2023 và m&ocirc;̣t s&ocirc;́ y&ecirc;́u t&ocirc;́ li&ecirc;n quan.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả được ti&ecirc;́n hành từ th&aacute;ng 6/2022 đến th&aacute;ng 6/2023 tr&ecirc;n 303 phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n tại thành ph&ocirc;́ Bảo L&ocirc;̣c, tỉnh L&acirc;m Đ&ocirc;̀ng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tỉ l&ecirc;̣ loãng xương ở phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n tại thành ph&ocirc;́ Bảo L&ocirc;̣c, tỉnh L&acirc;m Đ&ocirc;̀ng năm 2023 là 13,5%. Các y&ecirc;́u t&ocirc;́ li&ecirc;n quan đ&ecirc;́n loãng xương ghi nh&acirc;̣n trong nghi&ecirc;n cứu là đ&ocirc;̣ tu&ocirc;̉i, thói quen sử dụng trà/chè và v&acirc;̣n đ&ocirc;̣ng th&ecirc;̉ lực.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Các nghi&ecirc;n cứu đánh giá tỉ l&ecirc;̣ loãng xương trong c&ocirc;̣ng đ&ocirc;̀ng c&acirc;̀n được thực hi&ecirc;̣n với quy m&ocirc; lớn hơn, đặc bi&ecirc;̣t là nhóm đ&ocirc;́i tượng phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n nhằm phát hi&ecirc;̣n sớm, cũng như có giải pháp phòng ngừa các h&acirc;̣u quả do loãng xương g&acirc;y ra.</p> Đặng Ngọc Hùng, Nguyễn Đỗ Huy, Trần Quốc Cường, Lê Thị Thu Huyền, Vi Thị Tươi, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Kim Hải, Nguyễn Thị Hòa, Võ Trà Mi Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2334 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 17. ỐNG LẤY MÁU CHÂN KHÔNG: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC HIỆN ĐẠI https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2335 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Tổng quan về sự ph&aacute;t triển, đặc điểm, ưu điểm v&agrave; th&aacute;ch thức của ống lấy m&aacute;u ch&acirc;n kh&ocirc;ng trong x&eacute;t nghiệm l&acirc;m s&agrave;ng so với phương ph&aacute;p truyền thống.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thực hiện t&igrave;m kiếm tr&ecirc;n c&aacute;c cơ sở dữ liệu PubMed, từ 2013-2024 với c&aacute;c từ kh&oacute;a: &ldquo;vacuum blood collection tubes&rdquo;, &ldquo;preanalytical errors&rdquo;, &ldquo;hemolysis&rdquo;, &ldquo;sample quality&rdquo;&hellip; Ti&ecirc;u ch&iacute; lựa chọn bao gồm c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu về chất lượng mẫu, yếu tố tiền ph&acirc;n t&iacute;ch v&agrave; giải ph&aacute;p giảm thiểu t&aacute;n huyết.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Ống lấy m&aacute;u ch&acirc;n kh&ocirc;ng cải thiện đ&aacute;ng kể chất lượng mẫu, hiệu quả v&agrave; an to&agrave;n so với phương ph&aacute;p truyền thống. T&aacute;n huyết l&agrave; th&aacute;ch thức ch&iacute;nh, đặc biệt ở khoa cấp cứu (tỷ lệ l&ecirc;n đến 35%), v&agrave; ở mẫu nhi khoa. Sử dụng ống thể t&iacute;ch nhỏ (2 mL thay v&igrave; 6 mL) c&oacute; thể giảm tỷ lệ t&aacute;n huyết từ 11,8% xuống 2,9%. Lựa chọn ống ph&ugrave; hợp, kỹ thuật lấy mẫu đ&uacute;ng, v&agrave; đ&agrave;o tạo nh&acirc;n vi&ecirc;n l&agrave; yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng mẫu.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ống lấy m&aacute;u ch&acirc;n kh&ocirc;ng mang lại nhiều lợi &iacute;ch trong giảm lỗi tiền ph&acirc;n t&iacute;ch, tăng cường an to&agrave;n, v&agrave; hiệu quả chi ph&iacute;. Xu hướng hiện tại tập trung v&agrave;o ph&aacute;t triển ống chuy&ecirc;n biệt cho từng nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n v&agrave; t&iacute;ch hợp với hệ thống tự động.</p> Nguyễn Minh Sơn, Lâm Kiến Thành, Phan Viết Anh Việt Vương, Lê Văn Chương Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2335 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 18. THỰC TRẠNG NHẬN THỨC, TIÊM PHÒNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH TIÊM VẮC-XIN HPV CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2023 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2336 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến vắc-xin HPV của sinh vi&ecirc;n Trường Đại học Y H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang tr&ecirc;n 313 sinh vi&ecirc;n, thu thập dữ liệu qua bảng c&acirc;u hỏi về kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; h&agrave;nh vi li&ecirc;n quan đến vắc-xin HPV.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nữ sinh vi&ecirc;n c&oacute; tỉ lệ biết về HPV cao hơn nam (55,9% so với 23,3%). Tuy nhi&ecirc;n, tỉ lệ ti&ecirc;m vắc-xin HPV kh&ocirc;ng kh&aacute;c biệt nhiều giữa nam (31,6%) v&agrave; nữ (31,7%). Gi&aacute; th&agrave;nh cao v&agrave; lo ngại t&aacute;c dụng phụ l&agrave; l&yacute; do ch&iacute;nh kh&ocirc;ng ti&ecirc;m. Sinh vi&ecirc;n nữ c&oacute; xu hướng ti&ecirc;m vắc-xin nhiều hơn.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cần tăng cường gi&aacute;o dục sức khỏe để n&acirc;ng cao nhận thức về vắc-xin HPV v&agrave; th&uacute;c đẩy việc ti&ecirc;m ph&ograve;ng trong cộng đồng sinh vi&ecirc;n, đặc biệt l&agrave; nam giới.</p> Đào Thị Thu Hà, Hoàng Lan Trinh, Nguyễn Lê Quỳnh Thư, Trần Ngọc Kiều, Trần Thị Cẩm Ly, Lê Xuân Hưng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2336 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 19. ỨNG DỤNG HỌC MÁY TRONG PHÁT HIỆN GÃY XƯƠNG HÀM QUA CT SCANNER: ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT MÔ HÌNH VỚI CÁC THÔNG SỐ KHÁC NHAU https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2337 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Ứng dụng học m&aacute;y trong ph&aacute;t hiện g&atilde;y xương h&agrave;m tr&ecirc;n ảnh CT scanner.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu tr&ecirc;n 1341 h&igrave;nh ảnh CT.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Trong 746 ảnh c&oacute; tổn thương g&atilde;y xương h&agrave;m, kết quả nhận dạng đ&uacute;ng chiếm tỷ lệ 91,8% ở mức tham số 50:16:0,001 v&agrave; giảm dần xuống 82,4% khi tăng tham số l&ecirc;n mức 150:64:0,003. Trong 1341 ảnh hỗn hợp c&oacute; g&atilde;y xương h&agrave;m v&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; g&atilde;y xương, tỷ lệ nhận dạng đ&uacute;ng ảnh c&oacute; g&atilde;y xương h&agrave;m chiếm 87,3% ở mức tham số 50:16:0,001 v&agrave; giảm dần xuống 78,7% khi tăng tham số l&ecirc;n mức 150:64:0,003. Từ đ&oacute; cho thấy c&oacute; mối tương quan giữa việc điều chỉnh c&aacute;c nh&oacute;m th&ocirc;ng số Epochs, Batch size v&agrave; Learning rate để đạt được hiệu suất tốt nhất gi&uacute;p cải thiện đ&aacute;ng kể độ ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; khả năng dự đo&aacute;n tổng qu&aacute;t h&oacute;a tr&ecirc;n dữ liệu, đồng thời tr&aacute;nh được t&igrave;nh trạng qu&aacute; tải (overfitting).</p> Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thế Huy, Nguyễn Thị Hoài Nhi, Trần Văn Đáng, Trần Hoàng Anh, Bùi Duy Phúc Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2337 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 20. MỨC ĐỘ RỐI LOẠN GIẤC NGỦ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CHỨC NĂNG GIA ĐÌNH Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2338 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ rối loạn giấc ngủ v&agrave; mối li&ecirc;n quan giữa chất lượng giấc ngủ với chức năng gia đ&igrave;nh ở bệnh nh&acirc;n kh&aacute;m tại Bệnh viện Thanh Nh&agrave;n năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tr&ecirc;n 75 bệnh nh&acirc;n từ 18 tuổi trở l&ecirc;n, được quản l&yacute; điều trị tại Ph&ograve;ng kh&aacute;m Nội tiết, Bệnh viện Thanh Nh&agrave;n từ th&aacute;ng 2-5 năm 2024. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n đ&aacute;p ứng ti&ecirc;u chuẩn lựa chọn bao gồm mất ngủ, ngủ nhiều, cận giấc ngủ, rối loạn nhịp thức ngủ v&agrave; sống c&ugrave;ng gia đ&igrave;nh &iacute;t nhất c&oacute; 2 th&agrave;nh vi&ecirc;n. C&ocirc;ng cụ thu thập dữ liệu bao gồm bộ c&acirc;u hỏi PSQI để đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng giấc ngủ v&agrave; chỉ số APGAR để đ&aacute;nh gi&aacute; chức năng gia đ&igrave;nh. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu sử dụng phần mềm SPSS 20.0.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trong số 75 bệnh nh&acirc;n tham gia nghi&ecirc;n cứu, nhiều nhất mắc rối loạn giấc ngủ nhẹ (46,67%), rối loạn giấc ngủ vừa (44%) v&agrave; &iacute;t bệnh nh&acirc;n mắc rối loạn giấc ngủ nặng (9,33%). C&aacute;c rối loạn phổ biến nhất l&agrave; đi tiểu đ&ecirc;m (90,82%), ng&aacute;y to v&agrave; ho (30,9%), đau (20,38%). Kết quả cũng cho thấy mối li&ecirc;n quan giữa mức độ rối loạn giấc ngủ v&agrave; chức năng gia đ&igrave;nh: bệnh nh&acirc;n c&oacute; điểm APGAR cao hơn c&oacute; chất lượng giấc ngủ tốt hơn. Nh&oacute;m rối loạn giấc ngủ nặng c&oacute; tỉ lệ chức năng gia đ&igrave;nh k&eacute;m (42,9%), trong khi nh&oacute;m rối loạn giấc ngủ nhẹ v&agrave; vừa c&oacute; chức năng gia đ&igrave;nh tốt hơn.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Chất lượng giấc ngủ của bệnh nh&acirc;n tại Bệnh viện Thanh Nh&agrave;n năm 2024 phần lớn ở mức k&eacute;m với hơn 50% bệnh nh&acirc;n rối loạn giấc ngủ vừa đến nặng. C&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa chức năng gia đ&igrave;nh v&agrave; mức độ rối loạn giấc ngủ. Chức năng gia đ&igrave;nh tốt g&oacute;p phần cải thiện chất lượng giấc ngủ, ngược lại chức năng gia đ&igrave;nh k&eacute;m l&agrave;m gia tăng mức độ rối loạn giấc ngủ.</p> Cáp Văn Ninh, Đào Lan Hương, Nguyễn Đình Dũng, Vương Thị Tố Uyên, Bùi Quang Hưng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2338 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 21. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH TÍNH ĐA HÌNH DI TRUYỀN CỦA PLASMODIUM FALCIPARUM VÀ PLASMODIUM VIVAX DỰA TRÊN SỐ LIỆU GIẢI TRÌNH TỰ TOÀN BỘ HỆ GEN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2343 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y hướng dẫn quy tr&igrave;nh ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;nh đa h&igrave;nh di truyền của <em>Plasmodium falciparum</em> v&agrave; <em>Plasmodium vivax</em> bằng c&aacute;ch sử dụng dữ liệu giải tr&igrave;nh tự to&agrave;n bộ hệ gen.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong>Sử dụng quy tr&igrave;nh chuẩn h&oacute;a ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu hệ gen bao gồm: gọi biến thể di truyền (SNPs, InDels) từ dữ liệu th&ocirc;. Ch&uacute; th&iacute;ch v&agrave; ph&acirc;n loại biến thể. X&acirc;y dựng c&acirc;y ph&aacute;t sinh lo&agrave;i v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; quần thể. Ph&acirc;n t&iacute;ch mối tương quan giữa biến thể di truyền v&agrave; t&iacute;nh kh&aacute;ng thuốc.</p> <p><strong>Kết quả nghi&ecirc;n cứu: </strong>Tổng số SNPs ph&aacute;t hiện dao động từ 50.000-80.000 trong <em>P. falciparum</em> v&agrave; 40.000-60.000 trong <em>P. vivax</em>, trong khi số lượng InDels dao động từ 5.000-15.000. Đột biến <em>pfcrt</em> (72-76 CVIET) li&ecirc;n quan đến kh&aacute;ng Chloroquine c&oacute; tần suất cao, đạt 92,7% (51/55) trong giai đoạn 2017-2018 v&agrave; 91,1% (72/79) trong giai đoạn 2019-2020 tại Việt Nam, trong khi tỉ lệ n&agrave;y tại ch&acirc;u Phi thấp hơn (&lt; 5%) do chuyển đổi sang ph&aacute;c đồ điều trị dựa tr&ecirc;n Artemisinin. Đột biến <em>k13 C580Y</em>, dấu hiệu quan trọng của kh&aacute;ng Artemisinin, xuất hiện nhiều nhất tại bi&ecirc;n giới Th&aacute;i Lan - Campuchia (60%), trong khi tại Việt Nam, nghi&ecirc;n cứu ghi nhận tần suất 82% (41/50), phản &aacute;nh xu hướng lan rộng của c&aacute;c d&ograve;ng kh&aacute;ng thuốc trong khu vực Đ&ocirc;ng Nam &Aacute;. Đ&aacute;ng ch&uacute; &yacute;, đột biến <em>pfmdr1</em> (&gt; 1,5 copy), li&ecirc;n quan đến kh&aacute;ng Mefloquine, được ghi nhận với tần suất 23,6% (13/55) trong giai đoạn 2017-2018, nhưng giảm xuống 1,3% (1/79) trong giai đoạn 2019-2020 tại Việt Nam.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Việc &aacute;p dụng giải tr&igrave;nh tự to&agrave;n bộ hệ gen kết hợp với c&aacute;c phương ph&aacute;p tin sinh học ti&ecirc;n tiến c&oacute; thể cung cấp th&ocirc;ng tin quan trọng về t&iacute;nh đa h&igrave;nh di truyền của k&yacute; sinh tr&ugrave;ng sốt r&eacute;t, hỗ trợ việc gi&aacute;m s&aacute;t kh&aacute;ng thuốc v&agrave; ph&aacute;t triển chiến lược kiểm so&aacute;t sốt r&eacute;t hiệu quả hơn.</p> Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Thị Hương Bình, Nguyễn Quang Thiều, Nguyễn Vân Hồng, Nguyễn Đức Giang, Clark Taanea Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2343 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 22. CĂNG THẲNG, LO ÂU, TRẦM CẢM Ở NGƯỜI BỆNH ĐỘT QUỴ NÃO ĐƯỢC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2339 <p>Mục ti&ecirc;u: M&ocirc; tả t&igrave;nh trạng căng thẳng, lo &acirc;u, trầm cảm ở người bệnh đột quỵ n&atilde;o được phục hồi chức năng tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2024 v&agrave; ảnh hưởng của tuổi l&ecirc;n sự cải thiện c&aacute;c triệu chứng cảm x&uacute;c.</p> <p>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang tr&ecirc;n 198 người bệnh chẩn đo&aacute;n x&aacute;c định l&agrave; đột qụy n&atilde;o tại Trung t&acirc;m Đột quỵ v&agrave; Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An trong thời gian từ th&aacute;ng 1/2024 tới th&aacute;ng 12/2024. S&agrave;ng lọc căng thẳng, lo &acirc;u, trầm cảm bằng thang điểm DASS-21 ở thời điểm sau chẩn đo&aacute;n v&agrave; sau 3 th&aacute;ng điều trị phục hồi chức năng.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nh&oacute;m người bệnh 50-80 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất với 75,3%, tỉ lệ nữ/nam l&agrave; 1,2/1. B&aacute;n cầu n&atilde;o phải l&agrave; khu vực tổn thương thường gặp nhất (50,5%). Tổn thương nhồi m&aacute;u n&atilde;o chiếm đa số với tỉ lệ 71,7%. Khi mới v&agrave;o viện, 67,2% người bệnh c&oacute; nguy cơ rối loạn cảm x&uacute;c, trong đ&oacute; 8,1% người bệnh c&oacute; căng thẳng mức độ nặng hoặc rất nặng; 7,1% c&oacute; lo &acirc;u mức độ nặng hoặc rất nặng; 10,1% số người bệnh c&oacute; trầm cảm ở mức độ nặng hoặc rất nặng. Tại thời điểm 3 th&aacute;ng sau v&agrave;o viện, tỉ lệ người bệnh kh&ocirc;ng c&oacute; rối loạn cảm x&uacute;c l&agrave; 39,9%, tỉ lệ căng thẳng giảm c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; so với khi mới v&agrave;o viện (14,7% so với 28,8%, p = 0,001). Ở lứa tuổi 50-80, sự kh&aacute;c biệt về tỉ lệ căng thẳng v&agrave; lo &acirc;u giữa thời điểm v&agrave;o viện v&agrave; sau 3 th&aacute;ng c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;. Ở lứa tuổi tr&ecirc;n 80, sự kh&aacute;c biệt về tỉ lệ căng thẳng tại thời điểm sau v&agrave;o viện 3 th&aacute;ng thấp hơn c&oacute; &yacute; nghĩa so với thời điểm v&agrave;o viện.</p> <p>Kết luận: Tỉ lệ nguy cơ c&oacute; rối loạn cảm x&uacute;c ở người bệnh đột quỵ n&atilde;o khi mới v&agrave;o viện l&agrave; rất cao. Điều trị phục hồi chức năng c&oacute; thể hỗ trợ l&agrave;m giảm triệu chứng căng thẳng ở người bệnh, tuy nhi&ecirc;n cần phối hợp đồng thời với c&aacute;c can thiệp t&acirc;m l&yacute; kh&aacute;c.</p> Nguyễn Tuấn Anh, Trần Thị Thanh Hương Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2339 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 23. KIẾN THỨC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG PHÁT HIỆN NGƯỜI HIẾN CHẾT NÃO TIỀM NĂNG, CHẨN ĐOÁN CHẾT NÃO VÀ HỒI SỨC TẠNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2340 <p><strong>Mục ti&ecirc;u</strong><strong>: </strong>M&ocirc; tả thực trạng kiến thức của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế trong ph&aacute;t hiện người hiến chết n&atilde;o tiềm năng, chẩn đo&aacute;n chết n&atilde;o v&agrave; hồi sức tạng hiến tại Bệnh viện Qu&acirc;n y 175, năm 2025.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang 128 nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế l&agrave;m hồi sức, cấp cứu tại Bệnh viện Qu&acirc;n y 175, theo bộ c&ocirc;ng cụ được nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu x&acirc;y dựng dựa tr&ecirc;n t&agrave;i liệu trong v&agrave; ngo&agrave;i nước đề cập tới chết n&atilde;o, hiến tạng từ người chết n&atilde;o, hồi sức tạng ở người hiến tạng tiềm năng. Bộ c&acirc;u hỏi gồm 22 c&acirc;u hỏi về kiến thức.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức tốt chiếm 46,9%; trong đ&oacute; 63,3% nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức đạt về ph&aacute;t hiện người hiến chết n&atilde;o tiềm năng v&agrave; chẩn đo&aacute;n chết n&atilde;o; 28,9% nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức đạt về hồi sức tạng hiến cho người hiến chết n&atilde;o tiềm năng. C&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa chức danh nghề nghiệp với kiến thức của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế (p &lt; 0,05).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Tỉ lệ nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức đạt về ph&aacute;t hiện người hiến chết n&atilde;o tiềm năng, chẩn đo&aacute;n chết n&atilde;o v&agrave; hồi sức tạng hiến chưa cao. C&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa chức danh nghề nghiệp với kiến thức của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế.</p> Nguyễn Ngọc Duy, Đồng Văn Hệ, Trần Minh Tuấn, Trần Thị Thanh Huyền Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2340 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 24. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở TRẺ EM BỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2341 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả chất lượng cuộc sống ở trẻ em bị vi&ecirc;m mũi dị ứng đến kh&aacute;m tại Bệnh viện Trẻ em Hải Ph&ograve;ng năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Sử dụng thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 136 trẻ em từ 6-14 tuổi mắc vi&ecirc;m mũi dị ứng tại Bệnh viện Trẻ em Hải Ph&ograve;ng. Thang đo PRQLQ được sử dụng để đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng cuộc sống ở trẻ bị vi&ecirc;m mũi dị ứng.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Độ tuổi trung b&igrave;nh của trẻ l&agrave; 10,03 &plusmn; 2,26. Tổng điểm chất lượng cuộc sống theo thang đo PRQLQ cho thấy 95,6% bệnh nhi bị ảnh hưởng nhiều v&agrave; rất nhiều. Tiền sử mắc bệnh dị ứng c&oacute; sự li&ecirc;n quan với mức độ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Vi&ecirc;m mũi dị ứng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống của trẻ em ở cả 5 kh&iacute;a cạnh.</p> Nguyễn Quang Hùng, Nguyễn Quang Trường Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2341 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 25. KẾT QUẢ SỬ DỤNG BỘ CÂU HỎI SÀNG LỌC SUY GIẢM THÍNH LỰC Ở NGƯỜI CAO TUỔI BỊ SUY GIẢM THÍNH LỰC ĐỘT NGỘT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2342 <p><strong>T&Oacute;M TẮT</strong></p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả kết quả s&agrave;ng lọc suy giảm th&iacute;nh lực ở người cao tuổi bị suy giảm giảm th&iacute;nh lực đột ngột tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2024, sử dụng bộ c&acirc;u hỏi s&agrave;ng lọc mức độ suy giảm th&iacute;nh lực cho người cao tuổi HHIE-S.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; ph</strong><strong>ương</strong> <strong>ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang tr&ecirc;n 101 người bệnh giảm th&iacute;nh lực đột ngột tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, th&agrave;nh phố Hải Ph&ograve;ng từ th&aacute;ng 8/2024 đến th&aacute;ng 12/2024. Người cao tuổi được đo th&iacute;nh lực đơn &acirc;m v&agrave; được phỏng vấn bằng bộ c&acirc;u hỏi s&agrave;ng lọc mức độ suy giảm th&iacute;nh lực cho người cao tuổi (HHIE-S).</p> <p><strong>Kết quả</strong><strong>:</strong> 100% người cao tuổi bị suy giảm th&iacute;nh lực đột ngột qua đo th&iacute;nh lực đơn &acirc;m được ph&acirc;n loại suy giảm th&iacute;nh lực từ mức độ trung b&igrave;nh trở l&ecirc;n. Tuy nhi&ecirc;n, khi sử dụng bộ c&acirc;u hỏi HHIE-S, đối tượng nghi&ecirc;n cứu c&oacute; xu hướng đ&aacute;nh gi&aacute; qu&aacute; mức mức độ trầm trọng của suy giảm th&iacute;nh lực. Trong khi sử dụng bộ c&acirc;u hỏi đ&atilde; ph&acirc;n loại c&oacute; tới 95% đối tượng nghi&ecirc;n cứu bị suy giảm th&iacute;nh lực mức độ nặng, th&igrave; kết quả đo th&iacute;nh lực đơn &acirc;m chỉ ph&acirc;n loại c&oacute; 47,5% đối tượng bị suy giảm th&iacute;nh lực mức độ nặng trở l&ecirc;n v&agrave; 50,5% đối tượng bị suy giảm th&iacute;nh lực mức độ trung b&igrave;nh.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Bộ c&acirc;u hỏi s&agrave;ng lọc HHIE-S c&oacute; thể được d&ugrave;ng để s&agrave;ng lọc suy giảm th&iacute;nh lực cho người cao tuổi bị suy giảm th&iacute;nh lực đột ngột. Bộ c&acirc;u hỏi n&ecirc;n được chuẩn h&oacute;a để sử dụng nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ suy giảm th&iacute;nh lực ở người cao tuổi c&oacute; hoặc kh&ocirc;ng c&oacute; dấu hiệu suy giảm th&iacute;nh lực tại cộng đồng hoặc c&aacute;c cơ sở y tế. &nbsp;</p> Nguyễn Quang Hùng, Nguyễn Quang Đạo Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2342 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 26. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC TRẺ NẰM ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHIỄM, BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2344 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đánh giá kiến thức và thực h&agrave;nh ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết Dengue của người chăm sóc trẻ điều trị tại Khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Qua 355 đ&ocirc;́i tượng nghi&ecirc;n cứu l&agrave; người chăm sóc trẻ bị xuất huyết Dengue điều trị tại Khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2024, ghi nhận: tỷ lệ c&oacute; kiến thức chung đ&uacute;ng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết l&agrave; 50,1%; tỷ lệ thực h&agrave;nh chung đ&uacute;ng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết 32,1%, có m&ocirc;́i li&ecirc;n quan giữa người có ki&ecirc;́n thức chung đúng và thực hành chung đúng với p = 0,007.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Tỷ lệ người chăm sóc trẻ điều trị tại Khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2024 c&oacute; kiến thức đúng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết Dengue ở mức trung bình, tỷ l&ecirc;̣ thực h&agrave;nh đ&uacute;ng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết Dengue tương đ&ocirc;́i th&acirc;́p. Cần tăng cường c&ocirc;ng tác truy&ecirc;̀n th&ocirc;ng giáo dục sức khỏe tại c&ocirc;̣ng đ&ocirc;̀ng cũng như lặp lại thường xuy&ecirc;n các bu&ocirc;̉i truy&ecirc;̀n th&ocirc;ng tại Khoa Nhi&ecirc;̃m, B&ecirc;̣nh vi&ecirc;̣n Nhi Đ&ocirc;̀ng 2 để c&ocirc;ng cuộc ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết ng&agrave;y c&agrave;ng hiệu quả.</p> Phạm Thị Mai Anh, Nguyễn Thanh Vân, Tạ Văn Trầm Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2344 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 27. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG Ở SINH VIÊN NỮ NĂM NHẤT KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2345 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Mối li&ecirc;n quan giữa kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; thực h&agrave;nh về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung ở sinh vi&ecirc;n nữ năm nhất khối ng&agrave;nh khoa học sức khỏe tại th&agrave;nh phố Đ&agrave; Nẵng.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 547 nữ sinh vi&ecirc;n năm nhất khối ng&agrave;nh khoa học sức khỏe tại th&agrave;nh phố Đ&agrave; Nẵng. Đối tượng nghi&ecirc;n cứu được khảo s&aacute;t dựa tr&ecirc;n bộ c&acirc;u hỏi tự điền.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỷ lệ sinh vi&ecirc;n c&oacute; kiến thức đầy đủ về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung l&agrave; 66,91%. Đa số sinh vi&ecirc;n c&oacute; th&aacute;i độ t&iacute;ch cực đối với việc ph&ograve;ng ngừa ung thư cổ tử cung (86,47%). Tuy nhi&ecirc;n, chỉ 43,88% sinh vi&ecirc;n c&oacute; thực h&agrave;nh ph&ograve;ng ngừa đ&uacute;ng. Ph&acirc;n t&iacute;ch thống k&ecirc; cho thấy c&oacute; mối tương quan giữa d&acirc;n tộc v&agrave; mức độ hiểu biết về ung thư cổ tử cung (p = 0,045). Ngo&agrave;i ra, c&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa t&ocirc;n gi&aacute;o (p = 0,03) v&agrave; t&igrave;nh trạng quan hệ t&igrave;nh dục sớm (p = 0,018) đến thực h&agrave;nh đạt về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung&nbsp; của sinh vi&ecirc;n nữ.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cho thấy sinh vi&ecirc;n nữ c&oacute; kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ tốt về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung, nhưng thực h&agrave;nh c&ograve;n hạn chế. Yếu tố d&acirc;n tộc, t&ocirc;n gi&aacute;o v&agrave; quan hệ t&igrave;nh dục sớm c&oacute; ảnh hưởng đến nhận thức v&agrave; h&agrave;nh vi ph&ograve;ng bệnh.</p> Trần Thị Diểm Na, Đinh Minh Hằng, Nguyễn Thị Ánh Huy, Lê Nguyễn Ngọc Mai, Nguyễn Thị Ngọc Trang, Trần Lệ Trúc Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2345 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 28. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE Ở SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2023 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2346 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến thực trạng sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe ở sinh vi&ecirc;n Trường Đại học Y H&agrave; Nội năm 2023.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 246 sinh vi&ecirc;n Đại học Y H&agrave; Nội, bao gồm sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ v&agrave; sinh vi&ecirc;n hệ cử nh&acirc;n. Dữ liệu được thu thập qua bảng c&acirc;u hỏi tự điền về th&ocirc;ng tin c&aacute; nh&acirc;n, sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe, v&agrave; kiến thức, th&aacute;i độ về thực phẩm bảo vệ sức khỏe.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ c&oacute; kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ t&iacute;ch cực hơn về thực phẩm bảo vệ sức khỏe, nhưng thực tế sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe giữa hai nh&oacute;m kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt đ&aacute;ng kể (31,6% sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ v&agrave; 31,7% sinh vi&ecirc;n hệ cử nh&acirc;n). Nữ sinh vi&ecirc;n c&oacute; kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ t&iacute;ch cực hơn so với nam sinh vi&ecirc;n.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Mặc d&ugrave; c&oacute; kiến thức cao hơn, sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt r&otilde; rệt trong việc sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe so với sinh vi&ecirc;n hệ cử nh&acirc;n. C&aacute;c yếu tố như giới t&iacute;nh, th&oacute;i quen v&agrave; động lực c&aacute; nh&acirc;n c&oacute; ảnh hưởng lớn hơn kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ đối với việc sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Cần chiến lược can thiệp n&acirc;ng cao nhận thức v&agrave; thay đổi h&agrave;nh vi ti&ecirc;u d&ugrave;ng thực phẩm bảo vệ sức khỏe.</p> Đào Thị Thu Hà, Đỗ Trà My, Lê Xuân Hưng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2346 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 29. CẬP NHẬT VỀ HIỆU QUẢ BỔ SUNG SẢN PHẨM DINH DƯỠNG CHỨA PROBIOTICS LÊN TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT CỦA TRẺ EM https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2347 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Tổng hợp, ph&acirc;n t&iacute;ch cập nhật về c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu can thiệp sử dụng sản phẩm dinh dưỡng chứa probiotics l&ecirc;n t&igrave;nh trạng bệnh tật của trẻ em.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Sử dụng c&aacute;c phương ph&aacute;p cơ bản, c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn đ&aacute;nh gi&aacute; nghi&ecirc;n cứu, c&aacute;c hướng dẫn v&agrave; c&ocirc;ng cụ sử dụng phổ biến tr&ecirc;n c&aacute;c tạp ch&iacute; khoa học uy t&iacute;n để ph&acirc;n t&iacute;ch, lựa chọn t&agrave;i liệu bao gồm c&aacute;c thư viện điện tử y học uy t&iacute;n như Pubmed, Scopus, NCBI, Cochrane Library, c&aacute;c c&ocirc;ng cụ t&igrave;m kiếm như Google scholar v&agrave; c&aacute;c tạp ch&iacute; chuy&ecirc;n ng&agrave;nh y sinh, dinh dưỡng. Ưu ti&ecirc;n c&aacute;c t&agrave;i liệu trong 5 năm gần đ&acirc;y.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Bổ sung probiotics c&oacute; thể hỗ trợ t&iacute;ch cực điều trị t&aacute;o b&oacute;n chức năng, ti&ecirc;u chảy cấp, c&aacute;c bệnh nhiễm khuẩn đường h&ocirc; hấp tr&ecirc;n cấp t&iacute;nh, tăng cường miễn dịch. Tuy nhi&ecirc;n, cần c&oacute; nhiều nghi&ecirc;n cứu với mẫu lớn v&agrave; thời gian can thiệp đủ l&acirc;u để c&oacute; thể đưa ra c&aacute;c khuyến c&aacute;o đầy đủ bằng chứng hơn.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Probiotics c&oacute; nhiều tiềm năng cải thiện sức khỏe trẻ em v&agrave; t&igrave;nh trạng bệnh tật. Cần c&oacute; những c&ocirc;ng thức mới ti&ecirc;n phong kết hợp chủng probiotics mới đa dạng hơn v&agrave; probiotics k&egrave;m chất dinh dưỡng như c&aacute;c vitamin v&agrave; kho&aacute;ng chất.</p> Nguyễn Văn Lệ, Trần Thúy Nga, Huỳnh Nam Phương, Nguyễn Đăng Trường Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2347 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 30. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ THÁNG 12/2024 ĐẾN THÁNG 2/2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2348 <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu: </strong>M&ocirc; tả thực trạng c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; ti&ecirc;m chủng mở rộng tại Trung t&acirc;m Y tế huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Th&aacute;p năm 2024-2025.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave;</strong> <strong>phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả; khảo s&aacute;t hoạt động ti&ecirc;m chủng mở rộng của Trung t&acirc;m Y tế huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Th&aacute;p v&agrave; người trực tiếp đưa trẻ đi ti&ecirc;m chủng mở rộng.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 5/10 trạm y tế thiếu nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế, với tổng số nh&acirc;n lực thiếu l&agrave; 8 nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế. Tỷ lệ h&agrave;i l&ograve;ng chung đạt 87,43%, trong đ&oacute; tỷ lệ h&agrave;i l&ograve;ng về cơ sở vật chất l&agrave; 88,25%, quy tr&igrave;nh ti&ecirc;m chủng nhận được sự h&agrave;i l&ograve;ng với tỷ lệ 89,34%, h&agrave;i l&ograve;ng về c&ocirc;ng t&aacute;c ti&ecirc;m chủng đạt 88,52%. Đa số tin tưởng v&agrave;o vacxin (78,96%), c&oacute; dự định quay lại ti&ecirc;m chủng (79,78%) v&agrave; dự định sẽ giới thiệu người kh&aacute;c (78,14%).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Cần c&oacute; giải ph&aacute;p ph&ugrave; hợp để n&acirc;ng cao hiệu quả c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; ti&ecirc;m chủng mở rộng tại Trung t&acirc;m Y tế huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Th&aacute;p trong giai đoạn tiếp theo.</p> Đào Hoàng Phúc, Nguyễn Thanh Vân, Tạ Văn Trầm Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2348 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 31. NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN GEN Pvcrt LIÊN QUAN ĐẾN KHÁNG CHLOROQUINE Ở PLASMODIUM VIVAX TẠI MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU BẰNG REAL-TIME PCR VÀ GIẢI TRÌNH TỰ TOÀN BỘ HỆ GEN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2349 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ biểu hiện v&agrave; đột biến gen Pvcrt li&ecirc;n quan đến kh&aacute;ng Chloroquine ở <em>Plasmodium vivax</em> tại huyện Mường T&egrave;, tỉnh Lai Ch&acirc;u, Việt Nam.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 48 mẫu m&aacute;u dương t&iacute;nh <em>P. vivax</em>, thu thập từ th&aacute;ng 10/2022-3/2024. Biểu hiện Pvcrt được định lượng bằng qPCR, đột biến được x&aacute;c định qua giải tr&igrave;nh tự to&agrave;n bộ hệ gen Illumina. Bổ sung tổng quan t&agrave;i liệu quốc tế từ 2008-2023 về gen Pvcrt v&agrave; kh&aacute;ng Chloroquine.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> 14,6% mẫu c&oacute; biểu hiện Pvcrt tăng cao, 4,2% mang đột biến C350T, 12,5% c&oacute; ch&egrave;n codon 10 (K10). Mối li&ecirc;n hệ giữa C350T v&agrave; tăng biểu hiện Pvcrt c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; (p &lt; 0,05). Tổng quan t&agrave;i liệu khẳng định vai tr&ograve; của Pvcrt trong kh&aacute;ng thuốc tại nhiều khu vực Đ&ocirc;ng Nam &Aacute; v&agrave; Nam &Aacute;.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Pvcrt l&agrave; chỉ dấu tiềm năng trong gi&aacute;m s&aacute;t kh&aacute;ng Chloroquine ở <em>P. vivax</em>. Khuyến nghị ph&acirc;n t&iacute;ch biểu hiện v&agrave; đột biến Pvcrt v&agrave;o chương tr&igrave;nh gi&aacute;m s&aacute;t sốt r&eacute;t tại Việt Nam.</p> Nguyễn Quang Thiều, Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Thị Hương Bình, Nguyễn Vân Hồng, Nguyễn Đức Giang Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2349 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 32. THỰC TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE TÂM THẦN Ở TRẺ 6 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2350 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>X&aacute;c định c&aacute;c vấn đề sức khỏe t&acirc;m thần ở trẻ em thời điểm 6 tuổi tại tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thuần tập, điều tra ở trẻ em trong độ tuổi 6 tuổi, c&oacute; mẹ được bổ sung vi chất dinh dưỡng trước v&agrave; trong qu&aacute; tr&igrave;nh mang thai tại 20 x&atilde; thuộc 4 huyện của tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n. &nbsp;</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Vấn đề cảm x&uacute;c c&oacute; 33,15% trẻ lo lắng khi ở m&ocirc;i trường mới v&agrave; 15,18% sợ h&atilde;i ở mức độ đ&uacute;ng một phần. Vấn đề h&agrave;nh vi, trẻ nam c&oacute; xu hướng &iacute;t v&acirc;ng lời hơn (p = 0,011), hung hăng hơn (p = 0,003) v&agrave; dễ c&oacute; h&agrave;nh vi sai phạm như n&oacute;i dối hoặc lấy đồ kh&ocirc;ng phải của m&igrave;nh hơn trẻ nữ (p &lt; 0,001). Vấn đề tăng động, trẻ nam c&oacute; tỉ lệ bồn chồn, kh&oacute; tập trung cao hơn (p &lt; 0,001). Khả năng kiểm so&aacute;t xung động v&agrave; ho&agrave;n tất c&ocirc;ng việc ở trẻ nam cũng k&eacute;m hơn trẻ nữ. Vấn đề bạn b&egrave;, trẻ nam c&oacute; xu hướng thu m&igrave;nh hơn (p = 0,038), &iacute;t được bạn b&egrave; y&ecirc;u mến hơn trẻ nữ (p = 0,013). Khoảng 37,79% trẻ bị tr&ecirc;u chọc hoặc bắt nạt. C&aacute;c vấn đề sức khỏe t&acirc;m thần theo ngưỡng: 1,6% trẻ c&oacute; vấn đề cảm x&uacute;c, 2% c&oacute; vấn đề h&agrave;nh vi, 2% c&oacute; vấn đề tăng động, 7% c&oacute; vấn đề bạn b&egrave;, v&agrave; 0,8% c&oacute; kh&oacute; khăn tổng thể.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Sức khỏe t&acirc;m thần ở trẻ nam c&oacute; xu hướng gặp kh&oacute; khăn về kiểm so&aacute;t h&agrave;nh vi nhiều hơn so với trẻ nữ.</p> Nguyễn Văn Bắc, Nguyễn Hồng Phương, Nguyễn Văn Sơn, Bế Hà Thành Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2350 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 33. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG DINH DƯỠNG TẠI CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN, TỈNH THANH HÓA NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2352 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả thực trạng triển khai hoạt động dinh dưỡng cho người bệnh tại c&aacute;c bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Thanh H&oacute;a năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tại 27 bệnh viện đa khoa tuyến huyện thuộc tỉnh Thanh H&oacute;a từ th&aacute;ng 6 đến th&aacute;ng 12 năm 2024. Dữ liệu được thu thập bằng bộ c&acirc;u hỏi c&oacute; cấu tr&uacute;c th&ocirc;ng qua phỏng vấn trực tiếp với khoa dinh dưỡng của c&aacute;c bệnh viện.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Trong số 27 bệnh viện đa khoa huyện của tỉnh Thanh H&oacute;a, c&oacute; 12 bệnh viện th&agrave;nh lập khoa dinh dưỡng, chiếm tỉ lệ 44,4%. Số nh&acirc;n vi&ecirc;n trung b&igrave;nh của 1 khoa/bộ phận dinh dưỡng l&agrave; 3,07 &plusmn; 1,89 người. Trưởng khoa/phụ tr&aacute;ch bộ phận dinh dưỡng l&agrave; điều dưỡng vi&ecirc;n chiếm tỉ lệ 70,1%, l&agrave;m việc ki&ecirc;m nhiệm 63%. Hầu hết c&aacute;c bệnh viện thiếu c&aacute;c trang thiết bị, c&ocirc;ng cụ để đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; phục vụ c&ocirc;ng t&aacute;c dinh dưỡng. Bệnh viện cung cấp suất ăn ph&ugrave; hợp với bệnh l&yacute; trong thời gian nằm viện l&agrave; 11,1%; hướng dẫn, gi&aacute;m s&aacute;t người bệnh thực hiện chế độ dinh dưỡng 29,6%.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Thiếu nh&acirc;n lực để triển khai hoạt động dinh dưỡng bệnh viện, nhất l&agrave; b&aacute;c sĩ dinh dưỡng v&agrave; dinh dưỡng vi&ecirc;n. Thiếu c&aacute;c trang, thiết bị phục vụ c&ocirc;ng t&aacute;c dinh dưỡng. Hoạt động chuy&ecirc;n m&ocirc;n dinh dưỡng chưa đ&aacute;p ứng theo quy định của Bộ Y tế.</p> Đinh Văn Đông, Nguyễn Quang Dũng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2352 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 34. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI KHOA NGOẠI TỔNG QUÁT, BỆNH VIỆN LÊ VĂN VIỆT, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2353 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả thực trạng v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch một số yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm của người bệnh nội tr&uacute; tại Khoa Ngoại tổng qu&aacute;t, Bệnh viện L&ecirc; Văn Việt, th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Thiết kế kết hợp nghi&ecirc;n cứu cắt ngang (kết hợp định lượng v&agrave; định t&iacute;nh) được thực hiện. Thực hiện ph&aacute;t vấn 172 người bệnh nội tr&uacute; theo thang đo trải nghiệm người bệnh nội tr&uacute; của Sở Y tế th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, kết hợp với 9 cuộc phỏng vấn s&acirc;u c&aacute;n bộ quản l&yacute; v&agrave; nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế, 1 cuộc thảo luận nh&oacute;m người bệnh.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Người bệnh c&oacute; trải nghiệm t&iacute;ch cực chung l&agrave; 83,1%, trải nghiệm tốt nhất về th&aacute;i độ giao tiếp của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế v&agrave; thấp nhất về cơ sở vật chất. Nh&oacute;m sử dụng bảo hiểm y tế c&oacute; trải nghiệm t&iacute;ch cực cao hơn (85,3%) so với nh&oacute;m kh&ocirc;ng sử dụng bảo hiểm y tế (62,5%), p &lt; 0,05. C&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm của người bệnh bao gồm t&agrave;i ch&iacute;nh, nh&acirc;n lực, hệ thống th&ocirc;ng tin, cơ sở vật chất v&agrave; quản l&yacute;.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Bệnh viện cần tăng cường c&ocirc;ng t&aacute;c an ninh tại c&aacute;c khu vực nội tr&uacute;, r&agrave; so&aacute;t v&agrave; đảm bảo đầy đủ phương tiện an to&agrave;n cho người bệnh, cải thiện chất lượng nh&agrave; vệ sinh v&agrave; tăng cường c&ocirc;ng t&aacute;c vệ sinh trong bệnh viện.</p> Lê Đăng Quang, Trần Thanh Sang, Đinh Quang Phúc, Trương Thị Hồng Sen Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2353 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 35. CHĂM SÓC BAN ĐẦU VÀ CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM VỀ CHUYỂN TUYẾN 2021: NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2354 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong>&nbsp;Khảo s&aacute;t m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật chuyển tuyến tại Bệnh viện Nguyễn Tr&atilde;i, th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, giai đoạn 2020-2021, đ&aacute;nh gi&aacute; t&aacute;c động của ch&iacute;nh s&aacute;ch th&ocirc;ng tuyến bảo hiểm y tế v&agrave; đại dịch COVID-19, đề xuất giải ph&aacute;p tăng cường chăm s&oacute;c ban đầu.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong>&nbsp;Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả, ph&acirc;n t&iacute;ch 8642 hồ sơ bệnh &aacute;n chuyển tuyến, so s&aacute;nh tỉ lệ chuyển tuyến theo ICD-10 giữa 2 năm.</p> <p><strong>Kết quả:</strong>&nbsp;Tỉ lệ chuyển tuyến năm 2021 giảm đ&aacute;ng kể so với năm 2020 (0,65% so với 1,25%, p &lt; 0,001). Tỉ lệ chuyển tuyến bệnh nhiễm tr&ugrave;ng tăng gấp đ&ocirc;i. Nh&oacute;m c&aacute;c bệnh mạn t&iacute;nh c&oacute; xu hướng giảm hoặc kh&aacute;c biệt kh&ocirc;ng c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;.</p> <p><strong>Kết luận:</strong>&nbsp;Đại dịch COVID-19 v&agrave; ch&iacute;nh s&aacute;ch bảo hiểm y tế đ&atilde; l&agrave;m thay đổi m&ocirc; h&igrave;nh chuyển tuyến. Cần tăng cường vai tr&ograve; chăm s&oacute;c ban đầu, triển khai m&ocirc; h&igrave;nh b&aacute;c sĩ gia đ&igrave;nh v&agrave; hệ thống chuyển tuyến hai chiều.</p> Huỳnh Trung Sơn, Phạm Dương Đắc Bằng, Phan Thanh Vũ, Nguyễn Thị Kim Anh, Lý Vũ Văn, Nguyễn Thị Linh Huệ, Nguyễn Như Vinh, Phạm Lê An Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2354 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 36. KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẶP LẠI THUỐC VÀ CÁC SẢN PHẨM CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2024-2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2355 <p><strong>T&Oacute;M TẮT</strong></p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>X&aacute;c định c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến trải nghiệm kh&aacute;ch h&agrave;ng dẫn đến &yacute; định mua lặp lại thuốc v&agrave; c&aacute;c sản phẩm chăm s&oacute;c sức khỏe.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang c&oacute; ph&acirc;n t&iacute;ch tr&ecirc;n 491 người ti&ecirc;u d&ugrave;ng thuốc v&agrave; c&aacute;c sản phẩm chăm s&oacute;c sức khỏe tr&ecirc;n nền tảng trực tuyến tại th&agrave;nh phố Cần Thơ. Đối tượng nghi&ecirc;n cứu ho&agrave;n th&agrave;nh bảng c&acirc;u hỏi khảo s&aacute;t.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Sau ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy đa biến cho thấy 7 nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến &yacute; định mua lại, trong đ&oacute; &ldquo;sản phẩm&rdquo;, &ldquo;ch&iacute;nh s&aacute;ch maketing&rdquo;, &ldquo;chăm s&oacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng sau khi mua&rdquo; ảnh hưởng t&iacute;ch cực.</p> <p><strong>Kết luận:&nbsp;</strong>C&aacute;c nh&acirc;n tố c&oacute; &yacute; nghĩa rất quan trọng trong việc đề ra c&aacute;c giải ph&aacute;p nhằm n&acirc;ng cao hơn nữa &yacute; định mua thuốc v&agrave; sản phẩm chăm s&oacute;c sức khỏe tại Cần Thơ.</p> Trần Thị Minh Ái, La Thanh Hằng, Mai Phương Nam, Đinh Thị Minh Ngọc, Hoàng Thị Kim Vân, Nguyễn Phục Hưng, Võ Thị Mỹ Hương, Trần Bá Kiên Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2355 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 37. CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020-2022 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2359 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả cơ cấu bệnh tật của người bệnh nội tr&uacute; v&agrave; khả năng đ&aacute;p ứng của Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Th&agrave;nh, tỉnh Thanh H&oacute;a giai đoạn 2020-2022.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu sử dụng dữ liệu hồ sơ bệnh &aacute;n của bệnh nh&acirc;n nội tr&uacute; tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Th&agrave;nh trong giai đoạn 2020-2022. Thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả, kết hợp ph&acirc;n t&iacute;ch định lượng v&agrave; định t&iacute;nh.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trong giai đoạn 2020-2022, bệnh l&yacute; đường h&ocirc; hấp (Chương X) chiếm tỷ lệ cao nhất (16,3%), tiếp theo l&agrave; bệnh về tuần ho&agrave;n (12,6%) v&agrave; chấn thương, ngộ độc (12,7%). Nh&oacute;m bệnh kh&ocirc;ng l&acirc;y nhiễm chiếm tỷ lệ cao nhất (72,1%), tiếp theo l&agrave; nh&oacute;m tai nạn, ngộ độc, chấn thương (15,8%), trong khi bệnh l&acirc;y nhiễm chiếm tỷ lệ thấp nhất (12,1%). C&ocirc;ng suất sử dụng giường bệnh dao động từ 55,4% (năm 2021) đến 62,9% (năm 2022), phản &aacute;nh sự ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đến hoạt động kh&aacute;m chữa bệnh nội tr&uacute;. Khả năng đ&aacute;p ứng của bệnh viện tương đối tốt về nh&acirc;n lực, trang thiết bị v&agrave; quản trị bệnh viện.</p> <p><strong>Từ kh&oacute;a:</strong> Cơ cấu bệnh tật, điều trị nội tr&uacute;, bệnh viện đa khoa.</p> Quách Tuấn Ngọc, Nguyễn Đăng Vững Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2359 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 38. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ NHU CẦU KHÁM, TƯ VẤN DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN BÙ ĐỐP, TỈNH BÌNH PHƯỚC https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2360 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> X&aacute;c định t&igrave;nh trạng dinh dưỡng v&agrave; nhu cầu kh&aacute;m, tư vấn dinh dưỡng của bệnh nh&acirc;n ngoại tr&uacute; tại Trung T&acirc;m Y tế huyện B&ugrave; Đốp.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả tr&ecirc;n 128 người bệnh từ 18 tuổi trở l&ecirc;n đến kh&aacute;m ngoại tr&uacute; tại Trung T&acirc;m Y tế huyện B&ugrave; Đốp, tỉnh B&igrave;nh Phước từ th&aacute;ng 11/2024 đến th&aacute;ng 2/2025. Sử dụng bộ c&acirc;u hỏi phỏng vấn c&oacute; cấu tr&uacute;c bao gồm đặc điểm nh&acirc;n khẩu học v&agrave; c&acirc;u hỏi đ&aacute;nh gi&aacute; t&igrave;nh trạng dinh dưỡng v&agrave; nhu cầu tư vấn dinh dưỡng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nghi&ecirc;n cứu ghi nhận 21,9% người d&acirc;n c&oacute; thừa c&acirc;n - b&eacute;o ph&igrave; v&agrave; 8,6% c&oacute; suy dinh dưỡng. 59,4% người tham gia muốn được tư vấn dinh dưỡng khi đến kh&aacute;m v&agrave; điều trị. Nghi&ecirc;n cứu ghi nhận giới t&iacute;nh nam v&agrave; d&acirc;n tộc kh&aacute;c c&oacute; vấn đề về dinh dưỡng cao hơn so với giới t&iacute;nh l&agrave; nữ v&agrave; d&acirc;n tộc Kinh (PR = 0,8, KTC 95% = 0,5-0,9, p = 0,005 v&agrave; PR = 1,8, KTC 95% = 1,4-1,9, p = 0,002).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cần phải đ&aacute;nh gi&aacute;, s&agrave;ng lọc vấn đề dinh dưỡng ở người bệnh ngoại tr&uacute;,v&agrave; đẩy mạnh hơn nữa c&ocirc;ng t&aacute;c tuy&ecirc;n truyền để người d&acirc;n biết v&agrave; sử dụng dịch vụ tư vấn dinh dưỡng khi c&oacute; nhu cầu.</p> Vũ Thị Mai Hương, Lê Hoàng Dân, Trần Thị Trang, Nguyễn Thị Ngọc Hân Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2360 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 39. TÍNH GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY CỦA TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG GLIM TRÊN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2361 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;nh gi&aacute; trị, độ tin cậy của ti&ecirc;u chuẩn chẩn đo&aacute;n dinh dưỡng GLIM tại Bệnh viện Đại học Y H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 200 người bệnh từ 18 đến dưới 70 tuổi nhập viện trong 48 giờ đầu.</p> <p><strong>Kết quả</strong>: Suy dinh dưỡng theo GLIM c&oacute; mối li&ecirc;n quan với thời gian nằm viện d&agrave;i hơn (10,0 &plusmn; 8,96 ng&agrave;y), v&agrave; c&aacute;c chỉ số như BMI, bề d&agrave;y lớp mỡ dưới da, tỉ lệ mỡ cơ thể, khối lượng cơ, xương, mỡ nội tạng v&agrave; x&eacute;t nghiệm pre-albumin thấp hơn (p &lt; 0,05). GLIM c&oacute; độ nhạy 71,9%; độ đặc hiệu 88,2%, gi&aacute; trị dự đo&aacute;n dương t&iacute;nh 74,2%, gi&aacute; trị dự đo&aacute;n &acirc;m t&iacute;nh 87% v&agrave; AUC 0,8 (95%CI = 0,74-0,86) trong chẩn đo&aacute;n suy dinh dưỡng. Suy dinh dưỡng mức độ nghi&ecirc;m trọng theo GLIM đối với ti&ecirc;u chuẩn kiểu h&igrave;nh ở ngưỡng BMI &lt; 17,0 kg/m<sup>2</sup> (người bệnh &lt; 70 tuổi) c&oacute; độ nhạy 70%, độ đặc hiệu 98,4% v&agrave; AUC 0,84. Chỉ số Kappa đồng thuận giữa hai người đ&aacute;nh gi&aacute; GLIM l&agrave; ho&agrave;n to&agrave;n đồng nhất với Kappa = 0,89.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> GLIM c&oacute; t&iacute;nh gi&aacute; trị v&agrave; độ tin cậy cao trong chẩn đo&aacute;n suy dinh dưỡng.</p> Lê Thị Hương, Lê Thị Thanh Xuân, Tạ Thanh Nga, Bùi Thị Trà Vi, Vũ Ngọc Hà, Nguyễn Thị Thu Liễu, Phùng Thị Ngọc Anh, Lê Thị Hà Thanh, Dương Thị Phượng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2361 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 40. KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ DINH DƯỠNG CẢI THIỆN CHIỀU CAO CỦA SINH VIÊN Y1, Y2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2022 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2362 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; kiến thức, thực h&agrave;nh dinh dưỡng v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến sự ph&aacute;t triển chiều cao của sinh vi&ecirc;n năm nhất v&agrave; năm hai Trường Đại học Y H&agrave; Nội năm 2022.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 295 sinh vi&ecirc;n năm nhất v&agrave; năm hai hệ b&aacute;c sĩ v&agrave; cử nh&acirc;n tại Trường Đại học Y H&agrave; Nội. Dữ liệu được thu thập qua bảng c&acirc;u hỏi tự điền về kiến thức, thực h&agrave;nh dinh dưỡng v&agrave; chiều cao.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> 54,9% sinh vi&ecirc;n c&oacute; kiến thức tốt về dinh dưỡng, 32,9% c&oacute; kiến thức trung b&igrave;nh v&agrave; 12,2% c&oacute; kiến thức k&eacute;m. 90,34% sinh vi&ecirc;n ti&ecirc;u thụ sữa, 83,97% ti&ecirc;u thụ trứng v&agrave; 84,67% ti&ecirc;u thụ thực phẩm gi&agrave;u protein. Tỷ lệ thiếu hụt năng lượng k&eacute;o d&agrave;i l&agrave; 23,81-31,0%, cao hơn ở nữ.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Kiến thức v&agrave; thực h&agrave;nh dinh dưỡng c&oacute; mối li&ecirc;n quan chặt chẽ với chiều cao của sinh vi&ecirc;n. Cải thiện nhận thức, thực h&agrave;nh dinh dưỡng v&agrave; tăng cường hoạt động thể chất l&agrave; giải ph&aacute;p quan trọng để n&acirc;ng cao chiều cao của sinh vi&ecirc;n.</p> Nguyễn Thị Ngọc, Trương Thị Thanh Quý, Cao Thị Phương Dung, Nguyễn Thị Doan, Nguyễn Thị Hiên, Nguyễn Thị Hường, Đặng Tố Tâm, Lê Xuân Hưng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2362 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 41. ĐẶC ĐIỂM SUY DINH DƯỠNG CỦA TRẺ SINH ĐỦ THÁNG TỪ 0 ĐẾN 10 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2363 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả đặc điểm suy dinh dưỡng giai đoạn từ 0-10 tuổi của trẻ sinh đủ th&aacute;ng tại tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu thuần tập tr&ecirc;n 703 trẻ sinh đủ th&aacute;ng, c&acirc;n nặng &ge; 2500g, sinh từ năm 2012-2013 tại 20 x&atilde; thuộc 4 huyện (trung du v&agrave; miền n&uacute;i) của tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n. Dữ liệu nh&acirc;n trắc được thu thập tại 9 thời điểm từ sơ sinh đến 10 tuổi. T&igrave;nh trạng suy dinh dưỡng được ph&acirc;n loại theo ti&ecirc;u chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (2006) đối với trẻ 0-5 tuổi v&agrave; Tổ chức Y tế Thế giới (2007) đối với trẻ 5-19 tuổi.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp c&ograve;i tăng nhanh trong 24 th&aacute;ng đầu đời, đạt đỉnh ở 24 th&aacute;ng (22,8% nữ, 17,2% nam), sau đ&oacute; giảm ở 6 v&agrave; 10 tuổi. Thể nhẹ c&acirc;n cao nhất ở 6 tuổi, thể gầy c&ograve;m phổ biến l&uacute;c sơ sinh v&agrave; giảm về dưới 3% sau đ&oacute;. Tỉ lệ thừa c&acirc;n, b&eacute;o ph&igrave; tăng trở lại ở 10 tuổi, đặc biệt ở trẻ nam (20,3%).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Trẻ sinh đủ th&aacute;ng vẫn c&oacute; nguy cơ suy dinh dưỡng, đặc biệt trong 1000 ng&agrave;y đầu đời v&agrave; giai đoạn đầu tiểu học. Nghi&ecirc;n cứu cung cấp bằng chứng quan trọng phục vụ theo d&otilde;i tăng trưởng v&agrave; thiết kế can thiệp dinh dưỡng theo giai đoạn v&agrave; giới t&iacute;nh.</p> Bế Hà Thành, Nguyễn Hồng Phương, Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Văn Bắc Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2363 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 42. ĐẶC ĐIỂM KHẨU PHẦN 24 GIỜ CỦA PHỤ NỮ 20-49 TUỔI TẠI MỘT SỐ XÃ VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2364 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả đặc đi&ecirc;̉m kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn 24 giờ của phụ nữ 20-49 tu&ocirc;̉i tại m&ocirc;̣t s&ocirc;́ xã ven bi&ecirc;̉n tỉnh Nam Định.</p> <p><strong>Đ&ocirc;́i tượng và phương pháp nghi&ecirc;n cứu: </strong>Sử dụng phương pháp nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả v&ecirc;̀ kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn th&ocirc;ng qua phỏng v&acirc;́n kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n 24 giờ tr&ecirc;n 468 đ&ocirc;́i tượng là phụ nữ 20-49 tu&ocirc;̉i trong thời gian từ tháng 12/2020 đ&ecirc;́n tháng 12/2021 tại khu vực ven bi&ecirc;n tỉnh Nam Định.</p> <p><strong>K&ecirc;́t quả:</strong> Thực ph&acirc;̉m cung c&acirc;́p protein chủ y&ecirc;́u từ thịt v&agrave; sản ph&acirc;̉m ch&ecirc;́ bi&ecirc;́n từ thịt l&agrave; 133,2 g/người/ngày; các loại cá 78 g/người/ngày; trứng 22,1 g/người/ngày; sữa và ch&ecirc;́ ph&acirc;̉m sữa 12,1 g/người/ngày; đ&acirc;̣u 10,3 g/người/ngày. Gạo là thực ph&acirc;̉m chủ y&ecirc;́u cung c&acirc;́p glucid, chi&ecirc;́m đa s&ocirc;́ với 332,3 g/người/ngày; các loại ngũ c&ocirc;́c, khoai củ và quả chín còn chi&ecirc;́m tỷ l&ecirc;̣ th&acirc;́p. Trung bình năng lượng kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n của đ&ocirc;́i tượng nghi&ecirc;n cứu là 1956,1 &plusmn; 437,1 (kcal), tỷ l&ecirc;̣ ch&acirc;́t dinh dưỡng sinh năng lượng protein/lipid/glucid còn chưa c&acirc;n đ&ocirc;́i 17,7/16,6/65,7. Mức đ&ocirc;̣ đáp ứng theo nhu c&acirc;̀u khuy&ecirc;́n nghị m&ocirc;̣t s&ocirc;́ vitamin và khoáng ch&acirc;́t trong nghi&ecirc;n cứu này còn chưa đạt, cụ th&ecirc;̉ nhu c&acirc;̀u canxi đạt 80,6%, sắt 55,9%, kẽm 71,3%, vitamin A 39,3%, vitamin B1/1000 kcal (0,57), folate 73%.</p> <p><strong>K&ecirc;́t lu&acirc;̣n:</strong> Cơ c&acirc;́u kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn 24 giờ của đ&ocirc;́i tượng trong nghi&ecirc;n cứu này còn chưa hợp lý, thi&ecirc;́u c&acirc;n bằng, tỷ l&ecirc;̣ thi&ecirc;́u c&acirc;n bằng và đáp ứng vi ch&acirc;́t dinh dưỡng còn cao. Do đó c&acirc;̀n có các bi&ecirc;̣n pháp can thi&ecirc;̣p đ&ecirc;̉ cải thi&ecirc;̣n kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn 24 giờ của nhóm phụ nữ tr&ecirc;n.</p> Lê Thế Trung, Lê Thanh Tùng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2364 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 43. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2365 <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu: </strong>M&ocirc; tả thực trạng c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nguồn nh&acirc;n lực y tế tại Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh năm 2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave;</strong> <strong>phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả, khảo s&aacute;t c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nguồn nh&acirc;n lực y tế của Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh. Dữ liệu được thu thập th&ocirc;ng qua c&aacute;c cuộc khảo s&aacute;t về quản l&yacute; nh&acirc;n sự trong trung t&acirc;m.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh hiện c&oacute; 430 nh&acirc;n vi&ecirc;n, gồm 254 nữ v&agrave; 176 nam. Phần lớn l&agrave;m việc theo h&igrave;nh thức bi&ecirc;n chế với 353 người chiếm 82,09%. Nh&oacute;m chức danh nghề nghiệp chuy&ecirc;n ng&agrave;nh y tế v&agrave; li&ecirc;n quan chiếm tỷ lệ lớn nhất với 71,86%. Tr&igrave;nh độ sau đại học chiếm khoảng 18%. Tổng nhu cầu nh&acirc;n lực cần bổ sung theo Th&ocirc;ng tư số 03/2023/TT-BYT của Bộ Y tế l&agrave; 139 người. C&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch đang được &aacute;p dụng tại Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh đ&atilde; v&agrave; đang c&oacute; những t&aacute;c động t&iacute;ch cực đến c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nguồn nh&acirc;n lực.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nguồn nh&acirc;n lực hiện c&oacute; của Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh c&ograve;n thiếu so với nhu cầu thực tế v&agrave; quy định tại Th&ocirc;ng tư 03/2023/TT-BYT của Bộ Y tế.</p> Phạm Lê Quốc Hưng, Nguyễn Thanh Vân, Tạ Văn Trầm Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2365 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 44. VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÙNG VƯƠNG NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2356 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả thực trạng v&agrave; một số yếu tố li&ecirc;n quan tới văn h&oacute;a an to&agrave;n người bệnh của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế tại Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương năm 2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang sử dụng bộ c&acirc;u hỏi b&aacute;n cấu tr&uacute;c để phỏng vấn 328 nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế đang c&ocirc;ng t&aacute;c tại Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương từ th&aacute;ng 12/2023 đến th&aacute;ng 7/2024. Nghi&ecirc;n cứu sử dụng c&ocirc;ng cụ khảo s&aacute;t &yacute; kiến về an to&agrave;n người bệnh của AHRQ. Xử l&yacute; v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. <a name="_Toc149379822"></a></p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỉ lệ đ&aacute;p ứng t&iacute;ch cực về văn h&oacute;a an to&agrave;n người bệnh của nh&acirc;n viện y tế Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương l&agrave; 69,5%. C&oacute; mối li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; giữa thời gian l&agrave;m việc tại khoa, thời gian l&agrave;m việc tại bệnh viện v&agrave; chức danh với phản hồi v&agrave; trao đổi sự cố tại khoa/ph&ograve;ng.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Tiếp tục duy tr&igrave; v&agrave; n&acirc;ng cao c&aacute;c mục l&agrave; điểm mạnh trong văn h&oacute;a an to&agrave;n người bệnh của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương như: L&agrave;m việc nh&oacute;m tại khoa/ph&ograve;ng, Học tập v&agrave; cải tiến li&ecirc;n tục, L&atilde;nh đạo khoa/ph&ograve;ng khuyến kh&iacute;ch an to&agrave;n người bệnh.</p> Hà Văn Tước, Nguyễn Thị Bình An Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2356 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 45. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2351 <p><strong>Mục ti&ecirc;u</strong><strong>: </strong>M&ocirc; tả trải nghiệm của người bệnh điều trị nội tr&uacute; tại một số cơ sở y tế tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang, định lượng kết hợp định t&iacute;nh, cỡ mẫu 374 đối tượng. C&ocirc;ng cụ nghi&ecirc;n cứu bao gồm bảng c&acirc;u hỏi b&aacute;n cấu tr&uacute;c v&agrave; hướng dẫn phỏng vấn s&acirc;u.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Kết quả nghi&ecirc;n cứu cho thấy 61,8% người bệnh đ&aacute;nh gi&aacute; trải nghiệm của họ l&agrave; t&iacute;ch cực, với điểm trung b&igrave;nh trải nghiệm đạt 8,7/10. C&aacute;c yếu tố như sự &acirc;n cần, hướng dẫn của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế v&agrave; dịch vụ chăm s&oacute;c c&oacute; ảnh hưởng đ&aacute;ng kể đến trải nghiệm của người bệnh. Khoảng 64,7% đối tượng tham gia khảo s&aacute;t cho biết chắc chắn sẽ quay lại v&agrave; giới thiệu cho người kh&aacute;c n&ecirc;n đến c&aacute;c bệnh viện n&agrave;y.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Tỉ lệ người bệnh c&oacute; trải nghiệm t&iacute;ch cực tương đối cao, tuy nhi&ecirc;n cần tiếp tục cải thiện một số yếu tố để n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ.</p> Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Đăng Vững Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2351 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 46. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO CHIẾT THÂN CÂY BA CHẠC (EUODIA LEPTA, RUTACEAE) TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2366 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Cung cấp th&ecirc;m minh chứng khoa học về độ an to&agrave;n v&agrave; khả năng ứng dụng hỗ trợ điều trị vi&ecirc;m của cao chiết từ th&acirc;n c&acirc;y ba chạc bằng c&aacute;c thử nghiệm đ&aacute;nh gi&aacute; độc t&iacute;nh cấp v&agrave; t&aacute;c dụng kh&aacute;ng vi&ecirc;m in vivo tr&ecirc;n chuột.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Th&acirc;n c&acirc;y ba chạc (2 kg) được chiết xuất bằng phương ph&aacute;p ngấm kiệt với ethanol 96%. Sau đ&oacute;, dịch chiết được c&ocirc; đặc dưới &aacute;p suất giảm thu được 108g cao đặc, đạt hiệu suất chiết l&agrave; 5,04%. Th&agrave;nh phần h&oacute;a học alkaloid, flavonoid, coumarin v&agrave; saponin được định t&iacute;nh bằng phản ứng h&oacute;a học đặc trưng. Hoạt chất alkaloid ch&iacute;nh trong cao chiết (dictamnin, evolitrin v&agrave; kokusaginin) được x&aacute;c định bằng phương ph&aacute;p sắc k&yacute; lớp mỏng. Độc t&iacute;nh cấp qua đường uống của cao chiết được đ&aacute;nh gi&aacute; bằng phương ph&aacute;p Litchfield - Wilcoxon tr&ecirc;n chuột nhắt trắng. Thử nghiệm chống vi&ecirc;m in vivo được tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n m&ocirc; h&igrave;nh g&acirc;y ph&ugrave; ch&acirc;n chuột nhắt trắng bằng carrageenan v&agrave; độ ph&ugrave; ch&acirc;n được đo để đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả chống vi&ecirc;m của cao chiết.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Cao chiết được x&aacute;c định c&oacute; c&aacute;c th&agrave;nh phần alkaloid, flavonoid, coumarin v&agrave; saponin bằng c&aacute;c phản ứng h&oacute;a học đặc trưng. Hợp chất alkaloid ch&iacute;nh được định t&iacute;nh bằng phương ph&aacute;p sắc k&yacute; lớp mỏng so với dung dịch chuẩn đối chiếu cho thấy trong cao chiết c&oacute; dictamnin, evolitrin v&agrave; kokusaginin. Kh&ocirc;ng x&aacute;c định được gi&aacute; trị LD<sub>50</sub> của cao chiết th&acirc;n c&acirc;y ba chạc khi cho chuột uống với liều tối đa l&ecirc;n đến 35,04 g/kg thể trọng cho thấy rằng cao chiết n&agrave;y c&oacute; mức độ an to&agrave;n kh&aacute; cao v&igrave; kh&ocirc;ng c&oacute; dấu hiệu g&acirc;y chết cho chuột. Cao chiết th&acirc;n c&acirc;y ba chạc với liều 100 mg/kg v&agrave; 200 mg/kg c&oacute; t&aacute;c dụng l&agrave;m giảm độ ph&ugrave; ch&acirc;n chuột c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; so với l&ocirc; chứng sinh l&yacute; (p &lt; 0,01). Hiệu quả giảm ph&ugrave; ch&acirc;n chuột cũng được ghi nhận l&agrave; tương đương so với l&ocirc; chứng dương uống diclofenac (5 mg/kg) ở thời điểm sau 3 giờ g&acirc;y vi&ecirc;m, với sự kh&aacute;c biệt c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; (p &lt; 0,01) v&agrave; hiệu quả cao hơn ở thời điểm 24 giờ sau khi g&acirc;y vi&ecirc;m (p &lt; 0,001).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cao chiết th&acirc;n c&acirc;y ba chạc kh&ocirc;ng chỉ an to&agrave;n m&agrave; c&ograve;n c&oacute; hiệu quả giảm ph&ugrave; ch&acirc;n chuột đ&aacute;ng kể so với thuốc chống vi&ecirc;m th&ocirc;ng thường. Th&acirc;n c&acirc;y ba chạc rất c&oacute; tiềm năng ph&aacute;t triển th&agrave;nh thuốc kh&aacute;ng vi&ecirc;m hiệu quả.</p> Nguyễn Ngọc Chương, Nguyễn Thị Hồng Hiểu, Nguyễn Ngô Lê Minh Anh Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2366 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 47. SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH TRONG CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN HỆ THỐNG VỀ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI DÂN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2367 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả thực trạng kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; thực h&agrave;nh về sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh của người d&acirc;n Việt Nam.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Tổng quan hệ thống đ&atilde; được sử dụng trong nghi&ecirc;n cứu. Chiến lược t&igrave;m kiếm c&aacute;c c&ocirc;ng bố to&agrave;n văn tr&ecirc;n Google Scholar v&agrave; PubMed đ&atilde; được sử dụng. C&aacute;c b&agrave;i b&aacute;o to&agrave;n văn đ&atilde; được t&igrave;m v&agrave; được s&agrave;ng lọc theo sơ đồ d&ograve;ng chảy PRISMA, c&oacute; 15 b&agrave;i xuất bản từ th&aacute;ng 1/2019 đến th&aacute;ng 2/2025 được lựa chọn đưa v&agrave;o b&aacute;o c&aacute;o tổng quan.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Việc tự sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh của người d&acirc;n m&agrave; kh&ocirc;ng cần đơn thuốc l&agrave; rất phổ biến tại Việt Nam, người d&acirc;n nhận được rất hạn chế c&aacute;c th&ocirc;ng tin tư vấn về sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh. Người d&acirc;n c&oacute; kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; thực h&agrave;nh chưa đồng đều, chưa tốt về sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh; c&oacute; mối li&ecirc;n hệ giữa nhận thức về sử dụng kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh với c&aacute;c yếu tố nh&acirc;n khẩu học, tr&igrave;nh độ, điều kiện kinh tế, th&agrave;nh phần gia đ&igrave;nh, c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu chỉ dừng ở m&ocirc; tả thực trạng.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Cần c&oacute; c&aacute;c chiến dịch gi&aacute;o dục để n&acirc;ng cao kiến thức của cộng đồng về việc sử dụng kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh; c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu trong thời gian tới cần hướng tới c&aacute;c biện ph&aacute;p để n&acirc;ng cao nhận thức của người d&acirc;n về sử dụng kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh, qua đ&oacute; g&oacute;p phần kiểm so&aacute;t t&igrave;nh trạng kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh tại Việt Nam</p> Triệu Văn Tuyến, Trịnh Thị Luyến, Nguyễn Đức Thịnh, Đào Thị Nguyên Hương, Lê Minh Hằng, Nguyễn Thị Lộc, Phạm Thị Sáng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2367 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 48. THỰC TRẠNG SỨC KHỎE CỦA NỮ CÔNG NHÂN CÔNG TY GRANDOCEAN TẠI HUYỆN BÌNH GIANG, HẢI DƯƠNG NĂM 2023 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2368 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm m&ocirc; tả t&igrave;nh trạng sức khỏe của nữ c&ocirc;ng nh&acirc;n tại C&ocirc;ng ty may Grandocean v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Sử dụng thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang c&oacute; ph&acirc;n t&iacute;ch với cỡ mẫu l&agrave; 450 nữ c&ocirc;ng nh&acirc;n, nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; thực hiện thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ th&aacute;ng 3 đến th&aacute;ng 11 năm 2023. Dữ liệu được ph&acirc;n t&iacute;ch bằng phần mềm SPSS v&agrave; kiểm định c&aacute;c yếu tố ảnh hưởng sức khỏe qua ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy đa biến.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trong số c&aacute;c c&ocirc;ng nh&acirc;n tham gia, 78,2% c&oacute; sức khỏe ở mức tốt, trong đ&oacute; 37,3% đạt sức khỏe loại I v&agrave; 40,9% đạt loại II. C&aacute;c vấn đề sức khỏe phổ biến bao gồm bệnh răng h&agrave;m mặt (23,3%), bệnh tiết niệu - sinh dục (19,1%) v&agrave; c&aacute;c bệnh về mắt (17,6%). C&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đ&aacute;ng kể đến sức khỏe gồm tuổi, số con đ&atilde; sinh, th&acirc;m ni&ecirc;n l&agrave;m việc v&agrave; điều kiện chiếu s&aacute;ng tại nơi l&agrave;m việc.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Nghi&ecirc;n cứu chỉ ra mối li&ecirc;n hệ giữa t&igrave;nh trạng sức khỏe của nữ c&ocirc;ng nh&acirc;n v&agrave; c&aacute;c yếu tố về tuổi, số con, kinh nghiệm l&agrave;m việc v&agrave; điều kiện &aacute;nh s&aacute;ng tại chỗ l&agrave;m. C&aacute;c kết quả n&agrave;y l&agrave; cơ sở để đề xuất c&aacute;c giải ph&aacute;p cải thiện sức khỏe cho lao động nữ trong ng&agrave;nh dệt may.</p> Cáp Văn Ninh, Hoàng Thanh Bình, Nguyễn Đức Trọng Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2368 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 49. NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MẠNG XÃ HỘI ĐẾN SỰ TIN TƯỞNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỒI VỚI HỆ THỐNG CHUỖI NHÀ THUỐC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2024-2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2369 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; thang đo t&aacute;c động, c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan của mạng x&atilde; hội đến sự tin tưởng của kh&aacute;ch h&agrave;ng đối với chuỗi nh&agrave; thuốc tr&ecirc;n địa b&agrave;n th&agrave;nh phố Cần Thơ năm 2024-2025.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 425 mẫu khảo s&aacute;t từ người d&ugrave;ng mạng x&atilde; hội bằng phương ph&aacute;p chọn mẫu hệ thống.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Kết quả xử l&yacute; từ m&ocirc; h&igrave;nh SEM th&ocirc;ng qua hệ số hồi quy (ước lượng) cho thấy chất lượng th&ocirc;ng tin (0,263, p &lt; 0,01) c&oacute; t&aacute;c động t&iacute;ch cực mạnh nhất đến l&ograve;ng tin, tiếp theo l&agrave; hữu &iacute;ch (0,172, p &lt; 0,01) v&agrave; tương t&aacute;c (0,162, p &lt; 0,01). Nhận thức về sự rủi ro t&aacute;c động kh&ocirc;ng c&oacute; &yacute; nghĩa đến l&ograve;ng tin (0,013, p = 0,815 &gt; 0,05).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Việc củng cố chiến lược truyền th&ocirc;ng x&atilde; hội c&oacute; thể n&acirc;ng cao sự tin tưởng v&agrave; l&ograve;ng trung th&agrave;nh của kh&aacute;ch h&agrave;ng đối với hệ thống chuỗi nh&agrave; thuốc.</p> Đoàn Ngọc Tấn Đạt, Thái Hà Ngọc Đán, Trần Thị Quỳnh Chi, Huỳnh Nhật Hào, Nguyễn Phục Hưng, Võ Thị Mỹ Hương, Trần Bá Kiên Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2369 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700 50. THỰC TRẠNG PHÁT SINH, PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HẢI DƯƠNG NĂM 2024 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2370 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; thực trạng quản l&iacute; chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hải Dương năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu sử dụng phương ph&aacute;p m&ocirc; tả cắt ngang, kết hợp định lượng v&agrave; định t&iacute;nh, với cỡ mẫu l&agrave; 17 khoa, ph&ograve;ng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tổng lượng chất thải rắn y tế ph&aacute;t sinh năm 2024 l&agrave; 404.747,4 kg, trung b&igrave;nh 1105,9 kg/ng&agrave;y, trong đ&oacute; 98,62% l&agrave; chất thải th&ocirc;ng thường, 1,37% l&agrave; chất thải l&acirc;y nhiễm v&agrave; 0,01% l&agrave; chất thải nguy hại kh&ocirc;ng l&acirc;y nhiễm. Việc ph&acirc;n loại chất thải đạt 100% đ&uacute;ng quy định. Tuy nhi&ecirc;n, c&oacute; 64,7% t&uacute;i/hộp đựng chất thải kh&ocirc;ng được buộc k&iacute;n, 100% t&uacute;i kh&ocirc;ng c&oacute; tem ghi t&ecirc;n khoa, ph&ograve;ng, v&agrave; khu vực lưu giữ chưa c&oacute; buồng/ngăn ri&ecirc;ng biệt.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Mặc d&ugrave; bệnh viện đ&atilde; tu&acirc;n thủ tương đối tốt quy tr&igrave;nh quản l&iacute; chất thải y tế, vẫn c&ograve;n một số hạn chế cần khắc phục. Việc cải thiện hệ thống lưu giữ, d&aacute;n tem nhận diện nguồn gốc chất thải v&agrave; tăng cường kiểm so&aacute;t qu&aacute; tr&igrave;nh thu gom l&agrave; những giải ph&aacute;p cần thiết để n&acirc;ng cao hiệu quả quản l&iacute; chất thải y tế.</p> Hà Thị Huệ Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2370 T3, 15 Th04 2025 00:00:00 +0700