https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/issue/feed Tạp chí Y học Cộng đồng 2025-04-15T00:00:00+07:00 Vietnam Journal of Community Medicine tapchiyhcd@skcd.vn Open Journal Systems <p>Demo</p> https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2318 1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẺ MẮC BỆNH BẠCH CẦU CẤP TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN BẠCH MAI 2025-04-10T11:21:54+07:00 Nguyễn Văn Toàn Dr.nguyentoan141@gmail.com Trịnh Thịnh Linh Dr.nguyentoan141@gmail.com Nguyễn Thành Nam Dr.nguyentoan141@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu</strong><strong>:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng của trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tại Trung t&acirc;m Nhi khoa, Bệnh viện Bạch Mai. Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tại Trung t&acirc;m Nhi khoa, Bệnh viện Bạch Mai.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả, lấy số liệu hồi cứu tr&ecirc;n 30 trẻ được chẩn đo&aacute;n mắc bệnh bạch cầu cấp điều trị tại Trung t&acirc;m Nhi khoa thời gian từ năm 2018-2023.</p> <p><strong>Kết quả</strong><strong>: </strong>Tuổi trung b&igrave;nh l&agrave; 8,37 tuổi (từ 6 th&aacute;ng đến 16 tuổi), tỉ lệ nam/nữ l&agrave; 1,5/1. C&aacute;c triệu chứng thường gặp l&uacute;c v&agrave;o viện bao gồm sốt (60%), thiếu m&aacute;u (80%), xuất huyết dưới da (46,6%), đau xương (53,3%), gan to (50%),&nbsp; l&aacute;ch to (30%), hạch to (20%). Kết quả x&eacute;t nghiệm m&aacute;u ngoại vi tỉ lệ trẻ giảm số lượng hồng cầu (73,3%), giảm hemoglobin (90%), giảm tiểu cầu (80%), giảm bạch cầu đa nh&acirc;n trung t&iacute;nh (76,6%), tế b&agrave;o non &aacute;c t&iacute;nh (60%). Kết quả tủy đồ: 50% trẻ gi&agrave;u tế b&agrave;o tủy, 80% trẻ c&oacute; tế b&agrave;o non &aacute;c t&iacute;nh chiếm ưu thế (tr&ecirc;n 50%), chỉ 13,3% trẻ c&oacute; tỉ lệ tế b&agrave;o non &aacute;c t&iacute;nh trong tủy từ 25-50%. Kết quả sau 4 tuần điều trị tấn c&ocirc;ng 100% trẻ sống, v&agrave; đ&aacute;p ứng ho&agrave;n to&agrave;n sau điều trị tấn c&ocirc;ng l&agrave; 96%. Kết quả sau điều trị 6 năm, tỉ lệ trẻ sống tr&ecirc;n 5 năm 13,3%, tỉ lệ trẻ sống từ 1 th&aacute;ng đến 5 năm l&agrave; 63,4%, tỉ lệ trẻ tử vong l&agrave; 23,3%.</p> <p><strong>Kết luận</strong>: Tỉ lệ tử vong vẫn c&ograve;n cao v&agrave; c&aacute;c biến chứng của bệnh, nhiễm khuẩn cũng như của h&oacute;a chất điều trị ảnh hưởng đến thời gian nằm viện, chi ph&iacute; điều trị v&agrave; t&acirc;m l&yacute; của trẻ v&agrave; gia đ&igrave;nh.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2319 2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY VÙNG MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG ĐINH NỘI TỦY CHỐNG XOAY ĐẦU GẦN XƯƠNG ĐÙI THẾ HỆ II 2025-04-10T11:22:19+07:00 Cao Thỉ caothibacsi@ump.edu.vn Lê Hoàng Trúc Vinh caothibacsi@ump.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>B&aacute;o c&aacute;o n&agrave;y đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị g&atilde;y v&ugrave;ng mầu chuyển xương đ&ugrave;i bằng đinh nội tủy chống xoay đầu gần xương đ&ugrave;i thế hệ 2 tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n Việt Nam.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong>C&oacute; 35 bệnh nh&acirc;n gồm 9 nam v&agrave; 26 nữ, tuổi từ 46-85, bị g&atilde;y v&ugrave;ng mấu chuyển xương đ&ugrave;i, được điều trị bằng đ&oacute;ng đinh nội tủy chống xoay đầu gần xương đ&ugrave;i từ th&aacute;ng 6/2021 đến th&aacute;ng 6/2023 tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh h&igrave;nh th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Ph&acirc;n loại AO c&oacute; loại A1 chiếm 20%, loại A2 chiếm 57,14% v&agrave; A3 chiếm 22,96%. Tại thời điểm 6 th&aacute;ng sau mổ c&oacute; 34/35 bệnh nh&acirc;n liền xương. C&oacute; 27 bệnh nh&acirc;n kh&ocirc;ng ngắn chi (77,14%), 7 bệnh nh&acirc;n ngắn chi &iacute;t hơn 1,5 cm, 1 bệnh nh&acirc;n ngắn chi 2,5 cm. G&oacute;c cổ th&acirc;n trung b&igrave;nh 126,3 &plusmn; 5,6 độ. Tất cả bệnh nh&acirc;n c&oacute; v&iacute;t cổ nằm đ&uacute;ng vị tr&iacute; trong khối cổ chỏm, kh&ocirc;ng c&oacute; trường hợp n&agrave;o v&iacute;t cổ di chuyển ra ngo&agrave;i chỏm hoặc l&agrave;m thủng chỏm. Theo thang điểm Harris, 14,3% bệnh nh&acirc;n c&oacute; chức năng khớp h&aacute;ng k&eacute;m, 20% trung b&igrave;nh v&agrave; 65,7% tốt v&agrave; rất tốt. Biến chứng gặp 1 ca nhiễm tr&ugrave;ng vết mổ, 1 ca vi&ecirc;m xương, 1 ca vi&ecirc;m phổi 2 ca cal lệch.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Đinh nội tủy chống xoay đầu gần xương đ&ugrave;i thế hệ 2 ph&ugrave; hợp với h&igrave;nh th&aacute;i giải phẫu của đầu tr&ecirc;n xương đ&ugrave;i người Việt Nam, cho kết quả điều trị tốt, tỷ lệ liền xương cao v&agrave; &iacute;t biến chứng nghi&ecirc;m trọng.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2320 3. NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA TẠNG CHẬU BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ 2025-04-10T11:22:46+07:00 Ngô Ngọc Hà Ngngha98@gmail.com.vn Trịnh Hoài Ngọc ngntuan@gmail.com Nguyễn Quốc Tuấn Ngngha98@gmail.com.vn Đỗ Thị Minh Nguyệt Ngngha98@gmail.com.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu:</strong> M&ocirc; tả yếu tố li&ecirc;n quan v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị sa tạng chậu bằng phẫu thuật nội soi đặt mảnh gh&eacute;p tổng hợp tại Bệnh viện Phụ Sản th&agrave;nh phố Cần Thơ từ 4/2023-12/2024</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 46 bệnh nh&acirc;n chẩn đo&aacute;n sa tạng chậu từ độ III trở l&ecirc;n. Bệnh nh&acirc;n được can thiệp phẫu thuật nội soi đặt mảnh gh&eacute;p tổng hợp tại Bệnh viện Phụ Sản th&agrave;nh phố Cần Thơ, sau đ&oacute; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị sau 6 tuần v&agrave; 3 th&aacute;ng về mặt cấu tr&uacute;c giải phẫu v&agrave; chất lượng cuộc sống bằng thang điểm PFDI-20.</p> <p><strong>Kết quả</strong>: Độ tuổi trung b&igrave;nh 63,5 &plusmn; 6,82, đ&atilde; m&atilde;n kinh 93,5%, số lần sinh trung b&igrave;nh 3,39 lần. Tỉ lệ th&agrave;nh c&ocirc;ng 97,8%, thời gian phẫu thuật 93,57 &plusmn; 21,92 ph&uacute;t, lượng m&aacute;u mất 62,83 &plusmn; 30,53 ml. Biến chứng nhiễm tr&ugrave;ng vết mổ 2,2%, chảy m&aacute;u 6,5%, đau sau xương c&ugrave;ng 2,2%. Chất lượng cuộc sống thay đổi từ 128,85 điểm trước phẫu thuật c&ograve;n 63,09 điểm sau phẫu thuật.</p> <p><strong>Kết luận</strong>: Sa tạng chậu thường gặp ở người lớn tuổi, đ&atilde; m&atilde;n kinh, sinh thường nhiều lần, tăng &aacute;p lực ổ bụng mạn t&iacute;nh.&nbsp;Phẫu thuật nội soi đặt mảnh gh&eacute;p điều trị sa tạng chậu l&agrave; phẫu thuật an to&agrave;n, c&oacute; tỉ lệ th&agrave;nh c&ocirc;ng cao, &iacute;t tai biến, biến chứng, cải thiện được mức độ sa v&agrave; chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2321 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT SẢN PHỤ KHOA TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HỒNG NGỌC NĂM 2024 2025-04-10T11:23:07+07:00 Nguyễn Mai Thư nguyenmaithu13@gmail.com Bùi Thị Mai nguyenmaithu13@gmail.com Nguyễn Thị Ngân nguyenmaithu13@gmail.com Vũ Thị Hương nguyenmaithu13@gmail.com Lại Thùy Trang nguyenmaithu13@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả một số đặc điểm sử dụng kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng trong phẫu thuật sản phụ khoa v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả sử dụng kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng trong phẫu thuật sản phụ khoa tại Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngọc năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu c&oacute; theo d&otilde;i dọc tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n phẫu thuật sản phụ khoa tại Bệnh viện đa khoa Hồng Ngọc.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Về một số đặc điểm sử dụng kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng, c&oacute; 1011 ca sử dụng kh&aacute;ng sinh Ampicillin/Sulbactam chiếm tỷ lệ cao nhất l&agrave; 99,4%. Tỷ lệ l&agrave;nh vết mổ l&agrave; 99,1%; tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ l&agrave; 0,9%, trong đ&oacute; đều l&agrave; nhiễm khuẩn vết mổ n&ocirc;ng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Tiếp tục thực hiện ph&aacute;c đồ kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng cho bệnh nh&acirc;n phẫu thuật sản phụ khoa để việc sử dụng kh&aacute;ng sinh được tiếp tục ph&aacute;t huy hiệu quả v&agrave; an to&agrave;n. Triển khai nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;nh hợp l&yacute; của việc sử dụng kh&aacute;ng sinh tr&ecirc;n những loại thủ thuật kh&aacute;c dựa tr&ecirc;n kh&aacute;ng sinh dự ph&ograve;ng cho phẫu thuật.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2324 5. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT TẠO HÌNH THÀNH BỤNG 2025-04-10T11:24:11+07:00 Nguyễn Thị Anh ngoxuankhoa@gmail.com Ngô Xuân Khoa ngoxuankhoa@gmail.com Hoàng Văn Hồng ngoxuankhoa@gmail.com Phạm Văn Thành ngoxuankhoa@gmail.com Nguyễn Thị Hồng Nguyệt ngoxuankhoa@gmail.com Phạm Thị Thanh Huyền ngoxuankhoa@gmail.com Đỗ Thị Hồng Lý ngoxuankhoa@gmail.com Nguyễn Thị Kim Dung ngoxuankhoa@gmail.com Bùi Bích Huyền ngoxuankhoa@gmail.com Nguyễn Thị Mát ngoxuankhoa@gmail.com Phạm Quang Anh ngoxuankhoa@gmail.com <p><strong>T&Oacute;M TẮT</strong></p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n sau phẫu thuật tạo h&igrave;nh th&agrave;nh bụng.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu tr&ecirc;n 66 bệnh nh&acirc;n tại Bệnh viện Đại học Y H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 1/2022 đến th&aacute;ng 12/2024. Đ&aacute;nh gi&aacute; bằng thang đo BODY-Q v&agrave; bộ c&ocirc;ng cụ 15D.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tuổi trung b&igrave;nh bệnh nh&acirc;n l&agrave; 38,8 tuổi. 75,8% phẫu thuật do vấn đề chức năng li&ecirc;n quan đến da thừa, 48,5% sau giảm c&acirc;n bằng chế độ ăn v&agrave; tập luyện. Trong 15D, điểm cao nhất thuộc về ăn uống (0,98 &plusmn; 0,05), lời n&oacute;i (0,96 &plusmn; 0,07) v&agrave; thị gi&aacute;c (0,95 &plusmn; 0,08), trong khi điểm thấp nhất thuộc về kh&oacute; chịu v&agrave; triệu chứng (0,70 &plusmn; 0,20), hoạt động t&igrave;nh dục (0,75 &plusmn; 0,18) v&agrave; th&iacute;nh gi&aacute;c (0,75 &plusmn; 0,18). Điểm BODY-Q cao nhất ở chức năng thể chất (80 &plusmn; 15) v&agrave; sẹo (75 &plusmn; 20), h&igrave;nh ảnh cơ thể (60 &plusmn; 18). H&igrave;nh ảnh cơ thể (0,65, p &lt; 0,001), chức năng thể chất (0,64, p &lt; 0,001) v&agrave; t&acirc;m l&yacute; (0,66, p &lt; 0,001) c&oacute; tương quan mạnh nhất với HRQoL.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Phẫu thuật tạo h&igrave;nh th&agrave;nh bụng gi&uacute;p cải thiện đ&aacute;ng kể về h&igrave;nh ảnh cơ thể, chức năng thể chất v&agrave; t&acirc;m l&yacute; của phụ nữ sau sinh. Cần c&oacute; sự hỗ trợ to&agrave;n diện hơn, kh&ocirc;ng chỉ tập trung v&agrave;o cải thiện ngoại h&igrave;nh m&agrave; c&ograve;n ch&uacute; trọng đến yếu tố t&acirc;m l&yacute; để n&acirc;ng cao chất lượng cuộc sống của phụ nữ sau sinh.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2325 6. ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH UNG THƯ GAN ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 2025-04-10T11:24:49+07:00 Chu Việt Anh kythaitrung@gmail.com Bế Hồng Thu kythaitrung@gmail.com Đào Thị Hồng Mai kythaitrung@gmail.com Nguyễn Thị Loan kythaitrung@gmail.com Nguyễn Ngọc Hòa kythaitrung@gmail.com Bùi Thanh Bình kythaitrung@gmail.com Phạm Thị Thùy Dương kythaitrung@gmail.com Thái Doãn Kỳ kythaitrung@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm người bệnh ung thư gan điều trị tại Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 năm 2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu, m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 185 người bệnh ung thư gan được điều trị tại Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 trong thời gian từ th&aacute;ng 2-8 năm 2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tuổi trung b&igrave;nh của bệnh nh&acirc;n trong nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 62,2 &plusmn; 11,5; tỉ lệ nam/nữ l&agrave; 19,5/1. Bệnh k&egrave;m theo thường gặp l&agrave; xơ gan (29,7%), đ&aacute;i th&aacute;o đường (17,3%), tăng huyết &aacute;p (13,5%), ung thư cơ quan kh&aacute;c (2,7%). Triệu chứng l&acirc;m s&agrave;ng thường gặp l&agrave; đau hạ sườn phải (78,9%), mệt mỏi v&agrave; ch&aacute;n ăn (49,2%), v&agrave;ng da (16,2%), tuần ho&agrave;n b&agrave;ng hệ (5,4%), ph&ugrave; (3,8%), cổ trướng (4,3%). Tiền căn ung thư gan li&ecirc;n quan đến HBV chiếm tới 75,1%, HCV chiếm 3,8%, rượu chiếm 15,2%, tiền căn kh&aacute;c hoặc kh&ocirc;ng c&oacute; chiếm 4,3%. Kết quả điều trị, chăm s&oacute;c: số ng&agrave;y điều trị trung b&igrave;nh l&agrave; 7,56 &plusmn; 4,16. Kết quả c&oacute; 97,8% người bệnh cải thiện triệu chứng ra viện; hoạt động chăm s&oacute;c điều dưỡng tốt đạt tỉ lệ 89,2%; c&oacute; 96,2% người bệnh h&agrave;i l&ograve;ng về c&ocirc;ng t&aacute;c chăm s&oacute;c.</p> <p><strong>Kết </strong><strong>luận:</strong> Ung thư gan l&agrave; bệnh l&yacute; thường gặp ở đối tượng trung ni&ecirc;n, nam giới c&oacute; tỉ lệ mắc cao hơn nữ giới; vi&ecirc;m gan do nhiễm HBV l&agrave; yếu tố nguy cơ phổ biến g&acirc;y bệnh. C&ocirc;ng t&aacute;c chăm s&oacute;c điều dưỡng đạt kết quả tốt ở nhiều nội dung, phần lớn người bệnh cải thiện triệu chứng khi ra viện v&agrave; h&agrave;i l&ograve;ng; g&oacute;p phần n&acirc;ng cao hiệu quả điều trị, chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư gan.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2326 7. KẾT QUẢ NỘI SOI TIÊU HÓA CAN THIỆP TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SÔNG LÔ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2023-2024 2025-04-10T11:25:17+07:00 Phan Kim Trọng duongducluanvp91@gmail.com Dương Đức Luân duongducluanvp91@gmail.com Hà Xuân Thắng duongducluanvp91@gmail.com Lê Văn Khải duongducluanvp91@gmail.com Nguyễn Quang Huy duongducluanvp91@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm m&ocirc; tả kết quả của nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp tr&ecirc;n người bệnh mắc c&aacute;c bệnh l&yacute; ti&ecirc;u h&oacute;a tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; v&agrave; Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c trong giai đoạn 2023-2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Tổng cộng 51 người bệnh đ&atilde; được thực hiện nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp. Việc thu thập dữ liệu bao gồm phỏng vấn c&oacute; cấu tr&uacute;c với c&aacute;c đối tượng nghi&ecirc;n cứu v&agrave; tham khảo hồ sơ điều trị. Dữ liệu được nhập v&agrave;o phần mềm Epiinfo (V.3.1) v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch bằng phần mềm SPSS (V.20.0).</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Kết quả triển khai kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp tr&ecirc;n người bệnh c&oacute; bệnh l&yacute; ống ti&ecirc;u h&oacute;a tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; v&agrave; Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c giai đoạn 2023-2024 rất th&agrave;nh c&ocirc;ng (100%); thời gian hồi phục nhu m&ocirc; ruột trong v&ograve;ng 60 ph&uacute;t l&agrave; 100%. Kh&ocirc;ng c&oacute; tai biến, biến chứng, chuyển tuyến tr&ecirc;n v&agrave; tử vong.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; cần nhanh ch&oacute;ng ho&agrave;n thiện việc chuyển giao kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp thường qui để c&oacute; thể phục vụ người bệnh, tr&aacute;nh qu&aacute; tải cho c&aacute;c bệnh viện tuyến tr&ecirc;n v&agrave; giảm chi ph&iacute; cho người bệnh.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2327 8. TỔNG QUAN PHÂN LOẠI CHẤN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN GIÁP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 2025-04-10T11:28:13+07:00 Nguyễn Bích Nguyệt nguyenbichnguyet@gmail.com <p>Nghi&ecirc;n cứu tổng quan luận điểm nhằm m&ocirc; tả ph&acirc;n loại chẩn đo&aacute;n ung thư tuyến gi&aacute;p tr&ecirc;n thế giới v&agrave; Việt Nam trong giai đoạn từ 2009-2019. 8 hướng dẫn chẩn đo&aacute;n tr&ecirc;n thế giới v&agrave; Việt Nam đ&atilde; được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu cho thấy c&aacute;c hướng dẫn đưa ra ph&acirc;n loại chẩn đo&aacute;n tế b&agrave;o học kh&aacute; tương đồng nhau bao gồm: kh&ocirc;ng chẩn đo&aacute;n/kh&ocirc;ng đạt y&ecirc;u cầu, l&agrave;nh t&iacute;nh, kh&ocirc;ng điển h&igrave;nh/kh&ocirc;ng x&aacute;c định, nghi ngờ &aacute;c t&iacute;nh v&agrave; chẩn đo&aacute;n &aacute;c t&iacute;nh. Việc ph&acirc;n loại lại một số FVPTC th&agrave;nh NIFTP gi&uacute;p thay đổi c&aacute;ch tiếp cận điều trị, giảm số lượng bệnh nh&acirc;n phải chịu c&aacute;c phương ph&aacute;p điều trị ung thư mạnh tay, đồng thời ph&ugrave; hợp hơn với ti&ecirc;n lượng l&agrave;nh t&iacute;nh của tổn thương n&agrave;y. Việc cập nhật từ AJCC 7 l&ecirc;n AJCC 8 c&oacute; &yacute; nghĩa lớn trong thực h&agrave;nh l&acirc;m s&agrave;ng, gi&uacute;p hướng dẫn điều trị ch&iacute;nh x&aacute;c hơn cho bệnh nh&acirc;n ung thư tuyến gi&aacute;p. Việc tiếp tục cập nhật v&agrave; &aacute;p dụng c&aacute;c hướng dẫn quốc tế v&agrave;o thực h&agrave;nh l&acirc;m s&agrave;ng c&oacute; vai tr&ograve; quan trọng trong việc n&acirc;ng cao hiệu quả chẩn đo&aacute;n, cải thiện ti&ecirc;n lượng v&agrave; chất lượng điều trị cho bệnh nh&acirc;n ung thư tuyến gi&aacute;p.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2328 9. CƠ CẤU BỆNH TẬT VÀ CHI PHÍ KHÁM CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI KHOA NGOẠI CHẤN THƯƠNG, BỆNH VIỆN ĐA KHOA NÔNG NGHIỆP NĂM 2023 2025-04-10T11:28:36+07:00 Phạm Văn Tuân bsphamtuan86@gmail.com Hà Hữu Tùng bsphamtuan86@gmail.com Lê Minh Giang bsphamtuan86@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả cơ cấu bệnh tật v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch chi ph&iacute; kh&aacute;m bệnh, chữa bệnh của người bệnh nội tr&uacute; tại Khoa Ngoại chấn thương, Bệnh viện Đa khoa N&ocirc;ng nghiệp năm 2023.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> <a name="_Toc167368082"></a><a name="_Toc164432689"></a>Thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang, sử dụng số liệu của 5.406 lượt người bệnh nội tr&uacute; tr&iacute;ch xuất từ hệ thống bệnh viện th&ocirc;ng minh HIS dưới dạng file điện tử.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Theo ICD-10, chương XIX (Tổn thương ngộ độc v&agrave; một số hậu quả do nguy&ecirc;n nh&acirc;n ngoại sinh) chiếm tỉ lệ cao nhất (79,97%). Người bệnh nằm nội tr&uacute; được chỉ định dịch vụ x&eacute;t nghiệm chiếm tỉ lệ cao nhất (76,05%), thấp nhất về m&aacute;u (4,38%). Chi ph&iacute; cơ cấu cao nhất ở vật tư y tế (43,14%), thấp nhất ở c&ocirc;ng kh&aacute;m (0,89%). Chi ph&iacute; cao nhất ở chương XIII với hơn 16 triệu đồng, thấp nhất ở chương XVIII l&agrave; hơn 1,7 triệu đồng. Chi ph&iacute; tiền thuốc trung b&igrave;nh/bệnh nh&acirc;n cao nhất ở chương XII l&agrave; 2.696.836,11 đồng. Chi ph&iacute; tiền giường trung b&igrave;nh/bệnh nh&acirc;n cao nhất ở chương XII l&agrave; 3.602.038,89 đồng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Kết quả nghi&ecirc;n cứu l&agrave; cơ sở để đơn vị c&oacute; kế hoạch đầu tư y tế, dự tr&ugrave; c&aacute;c loại thuốc, vật tư y tế, vật tư ti&ecirc;u hao&hellip; ph&ugrave; hợp v&agrave; đ&aacute;p ứng theo m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật v&agrave; x&acirc;y dựng ch&iacute;nh s&aacute;ch ph&aacute;t triển c&aacute;c hoạt động theo đ&uacute;ng quy định kết hợp kiểm tra, gi&aacute;m s&aacute;t định kỳ v&agrave; kịp thời.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2329 10. XÁC ĐỊNH CƠ HỘI VÀ KỸ THUẬT GIẢM THIỂU RÀO CẢN TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LAO Ở VIỆT NAM 2025-04-10T11:29:26+07:00 Đinh Văn Lượng trang.nghiem@tbhelp.org Nguyễn Bình Hòa trang.nghiem@tbhelp.org Nghiêm Nguyễn Minh Trang trang.nghiem@tbhelp.org <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nghi&ecirc;n cứu nhằm mục ti&ecirc;u x&aacute;c định những dịch vụ trong h&agrave;nh tr&igrave;nh chăm s&oacute;c lao c&oacute; thể được ph&acirc;n cấp, lồng gh&eacute;p v&agrave; lấy con người l&agrave;m trung t&acirc;m, đồng thời lựa chọn những s&aacute;ng kiến đổi mới để tạo điều kiện thuận lợi cho những thay đổi n&agrave;y.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thực hiện phỏng vấn s&acirc;u (n = 69), thảo luận nh&oacute;m (n = 3) v&agrave; tổ chức hội thảo (n = 3) với phương ph&aacute;p thiết kế lấy con người l&agrave;m trung t&acirc;m với sự tham gia t&iacute;ch cực từ 4 nh&oacute;m đối tượng bao gồm: người chịu ảnh hưởng của bệnh lao; c&aacute;n bộ quản l&yacute; Chương tr&igrave;nh Chống lao Quốc gia, c&aacute;n bộ y tế c&aacute;c cấp; đại diện tổ chức phi ch&iacute;nh phủ, tổ chức hỗ trợ x&atilde; hội; v&agrave; đại diện y tế tư nh&acirc;n.&nbsp;</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; x&aacute;c định v&agrave; ưu ti&ecirc;n c&aacute;c lĩnh vực trọng t&acirc;m cần được thay đổi nhằm n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao. Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; r&agrave; so&aacute;t v&agrave; x&acirc;y dựng c&aacute;c danh mục s&aacute;ng kiến đổi mới c&oacute; thể hỗ trợ cải thiện c&aacute;c lĩnh vực trọng t&acirc;m n&agrave;y. S&aacute;ng kiến Hỗ trợ t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; bảo trợ x&atilde; hội trong chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao c&ugrave;ng c&aacute;c giải ph&aacute;p truyền th&ocirc;ng đ&atilde; được lựa chọn l&agrave; hoạt động cần được ưu ti&ecirc;n triển khai trong thời gian tới nhằm cải thiện dịch vụ chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao tại Việt Nam.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; cung cấp quan điểm của c&aacute;c b&ecirc;n li&ecirc;n quan về thực trạng chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao tại Việt Nam, cho thấy tầm quan trọng của việc &aacute;p dụng c&aacute;ch tiếp cận lấy con người l&agrave;m trung t&acirc;m v&agrave; triển khai c&aacute;c s&aacute;ng kiến đổi mới nhằm n&acirc;ng cao hiệu quả v&agrave; t&iacute;nh c&ocirc;ng bằng trong cung cấp dịch vụ. Những ph&aacute;t hiện v&agrave; đề xuất trong nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y g&oacute;p phần th&uacute;c đẩy cải thiện chất lượng chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao, đồng thời hỗ trợ qu&aacute; tr&igrave;nh đưa ra c&aacute;c quyết định ph&ugrave; hợp với bối cảnh chăm s&oacute;c bệnh nh&acirc;n lao tại Việt Nam.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2330 11. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN 2025-04-10T11:29:54+07:00 Ngô Xuân Khoa votienhuyvnu@gmail.com Võ Tiến Huy votienhuyvnu@gmail.com Nguyễn Hoàng Long votienhuyvnu@gmail.com Nguyễn Tiến Huy votienhuyvnu@gmail.com Trần Quang Long votienhuyvnu@gmail.com Hoàng Mạnh Ninh votienhuyvnu@gmail.com Nguyễn Xuân Hiền votienhuyvnu@gmail.com Nguyễn Ngọc Ánh votienhuyvnu@gmail.com Vũ Thành Trung votienhuyvnu@gmail.com Trần Quang Huy votienhuyvnu@gmail.com Ngô Hương Giang votienhuyvnu@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả một số đặc điểm giải phẫu v&agrave; một số k&iacute;ch thước của động mạch tử cung tr&ecirc;n h&igrave;nh ảnh chụp mạch số h&oacute;a x&oacute;a nền.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Tiến cứu 18 bệnh nh&acirc;n nữ được kh&aacute;m tại Bệnh viện Đa khoa T&acirc;m Anh cơ sở H&agrave; Nội, được chụp mạch số h&oacute;a x&oacute;a nền động mạch chậu trong v&agrave; c&aacute;c nh&aacute;nh của n&oacute; từ 12/2023-5/2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>94,4% bệnh nh&acirc;n từ 31-50 tuổi. 77,8% động mạch tử cung phải v&agrave; 77,2% động mạch tử cung tr&aacute;i t&aacute;ch từ th&acirc;n trước động mạch chậu trong. Đường k&iacute;nh trung b&igrave;nh tại nguy&ecirc;n ủy động mạch tử cung b&ecirc;n phải l&agrave; 1,78 &plusmn; 0,6 mm, tại ch&iacute;nh giữa đoạn ngang l&agrave; 1,66 &plusmn; 0,52 mm. Đường k&iacute;nh trung b&igrave;nh tại nguy&ecirc;n ủy động mạch b&ecirc;n tr&aacute;i l&agrave; 1,9 &plusmn; 0,68 mm, tại ch&iacute;nh giữa đoạn ngang l&agrave; 2,02 &plusmn; 0,72 mm. Chiều d&agrave;i nhỏ nhất của động mạch tử cung b&ecirc;n phải l&agrave; 32,9 &plusmn; 20,1 mm, b&ecirc;n tr&aacute;i l&agrave; 15,8 &plusmn; 26,1mm. Số v&ograve;ng xoắn đoạn th&agrave;nh b&ecirc;n của động mạch tử cung nhiều nhất l&agrave; 23 v&ograve;ng, &iacute;t nhất 2 v&ograve;ng v&agrave; trung b&igrave;nh 8,9 v&ograve;ng. C&aacute;c nh&aacute;nh của động mạch tử cung phải v&agrave; tr&aacute;i xuất hiện với số lượng gần như tương đương nhau.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nguy&ecirc;n ủy thường gặp nhất t&aacute;ch trực tiếp từ th&acirc;n trước động mạch chậu trong. Đường đi của động mạch tử cung chia l&agrave;m 3 đoạn, v&ograve;ng xoắn chỉ c&oacute; ở đoạn tử cung. Động mạch tử cung t&aacute;ch ra 4 nh&aacute;nh, chủ yếu từ phần cuối đoạn ngang v&agrave; đoạn bờ b&ecirc;n tử cung.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2332 12. KẾT QUẢ VÀ NHU CẦU NỘI SOI TIÊU HÓA CAN THIỆP TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN NỘI SOI TIÊU HÓA CHẨN ĐOÁN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020-2022 2025-04-10T11:30:46+07:00 Phan Kim Trọng duongducluanvp91@gmail.com Dương Đức Luân duongducluanvp91@gmail.com Hà Xuân Thắng duongducluanvp91@gmail.com Lê Văn Khải duongducluanvp91@gmail.com Nguyễn Quang Huy duongducluanvp91@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thực hiện nhằm m&ocirc; tả kết quả nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a chẩn đo&aacute;n v&agrave; nhu cầu nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp ở người bệnh c&oacute; bệnh l&yacute; ống ti&ecirc;u h&oacute;a tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc;, tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c, giai đoạn 2020-2022.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tr&ecirc;n 384 người bệnh c&oacute; bệnh l&yacute; ống ti&ecirc;u h&oacute;a đ&atilde; thực hiện nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a chẩn đo&aacute;n tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc;. Dữ liệu được thu thập th&ocirc;ng qua phỏng vấn đối tượng nghi&ecirc;n cứu bằng bộ c&acirc;u hỏi c&oacute; cấu tr&uacute;c. Số liệu được nhập tr&ecirc;n phần mềm Epiinfo v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch tr&ecirc;n phần mềm SPSS 20.0.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a chẩn đo&aacute;n tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; giai đoạn 2020-2022 đạt tỉ lệ th&agrave;nh c&ocirc;ng cao; 80,7% người bệnh h&agrave;i l&ograve;ng về qu&aacute; tr&igrave;nh điều trị; 80,7% người bệnh c&oacute; nhu cầu quay trở lại Trung t&acirc;m để thực hiện nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp..</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Kết quả nghi&ecirc;n cứu cho thấy sự cần thiết của việc triển khai kỹ thuật nội soi ti&ecirc;u h&oacute;a can thiệp tại Trung t&acirc;m Y tế huyện S&ocirc;ng L&ocirc; nhằm đ&aacute;p ứng nhu cầu của người bệnh, đồng thời gi&uacute;p giảm tải cho c&aacute;c bệnh viện tuyến tr&ecirc;n.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2331 13. GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ THỞ NHANH NÔNG TRONG TIÊN LƯỢNG CAI MÁY THỞ TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG 2025-04-10T11:30:18+07:00 Đậu Việt Hùng Bsmy.cknhi2017@gmail.com Bùi Thị Tho Bsmy.cknhi2017@gmail.com Nguyễn Thị Mỹ Bsmy.cknhi2017@gmail.com Trần Ngọc Ánh Bsmy.cknhi2017@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Khảo s&aacute;t v&agrave; x&aacute;c định độ nhạy, độ đặc hiệu của chỉ số thở nhanh n&ocirc;ng trong ti&ecirc;n lượng cai m&aacute;y thở tại Khoa Điều trị t&iacute;ch cực nội, Bệnh viện Nhi trung ương năm 2022-2023.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả hồi cứu v&agrave; tiến cứu tr&ecirc;n 106 bệnh nh&acirc;n từ 30 ng&agrave;y tới 15 tuổi, được chỉ định thở m&aacute;y x&acirc;m nhập qua ống nội kh&iacute; quản &ge; 24 giờ, đủ ti&ecirc;u chuẩn để tiến h&agrave;nh nghiệm ph&aacute;p thở tự nhi&ecirc;n. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu bằng phần mềm SPSS 20.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Phần lớn đối tượng tham gia nghi&ecirc;n cứu cai thở m&aacute;y th&agrave;nh c&ocirc;ng (92,5%), trong đ&oacute; tỉ lệ cai m&aacute;y thở th&agrave;nh c&ocirc;ng ở nam (91,9%) thấp hơn nữ ( 93,7%). Điểm sau 30 ph&uacute;t tiến h&agrave;nh nghiệm ph&aacute;p thở tự nhi&ecirc;n, gi&aacute; trị trung b&igrave;nh RSBI_30 của nh&oacute;m cai m&aacute;y thở thất bại (6,97 &plusmn; 0,72 nhịp thở/ml/kg/ph&uacute;t) cao hơn sơ với nh&oacute;m cai m&aacute;y thở th&agrave;nh c&ocirc;ng (6,08 &plusmn; 1,26 nhịp thở/ml/kg/ph&uacute;t) với p = 0,01. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, chỉ số thở nhanh n&ocirc;ng sau 30 ph&uacute;t thử nghiệm thở tự nhi&ecirc;n (RSBI_30) dự đo&aacute;n kết quả cai m&aacute;y thở th&agrave;nh c&ocirc;ng với diện t&iacute;ch dưới đường cong ROC l&agrave; 0,84; khoảng tin cậy 95% l&agrave; 0,69-0,98; độ nhạy 86,7%; độ đặc hiệu 62,5%.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cần kết hợp giữa chỉ số thở nhanh n&ocirc;ng với c&aacute;c chỉ số kh&aacute;c trong quyết định cai m&aacute;y thở đối với bệnh nhi điều trị tại khoa điều trị t&iacute;ch cực. Kh&ocirc;ng sử dụng độc lập để đ&aacute;nh gi&aacute; ti&ecirc;n lượng th&agrave;nh c&ocirc;ng khi cai m&aacute;y thở, m&agrave; cần kết hợp th&ecirc;m c&aacute;c yếu tố kh&aacute;c.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2323 14. TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN CHO NGÂN HÀNG MÁU CỦA HIỆP HỘI VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA Y HỌC MÁU VÀ LIỆU PHÁP SINH HỌC 2025-04-10T11:23:46+07:00 Phạm Xuân Đà drdavn@gmail.com Bùi Thị Kim Lý drdavn@gmail.com Vũ Văn Kiên drdavn@gmail.com Hoàng Thành Chí drdavn@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm ph&acirc;n t&iacute;ch quy tr&igrave;nh v&agrave; nội dung c&aacute;c điều khoản trong ti&ecirc;u chuẩn do Hiệp hội V&igrave; sự tiến bộ của Y học truyền m&aacute;u v&agrave; Liệu ph&aacute;p sinh học (AABB) ban h&agrave;nh trong việc đảm bảo chất lượng v&agrave; an to&agrave;n cho c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng m&aacute;u v&agrave; liệu ph&aacute;p sinh học.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện qua việc tổng hợp v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch t&agrave;i liệu từ c&aacute;c bộ ti&ecirc;u chuẩn của AABB, t&agrave;i liệu của FDA v&agrave; của hệ thống quy định ph&aacute;p l&yacute; của Ch&iacute;nh phủ Hoa Kỳ trong lĩnh vực y tế v&agrave; dịch vụ li&ecirc;n quan đến c&aacute;c ph&ograve;ng th&iacute; nghiệm l&acirc;m s&agrave;ng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Hiện nay, khoảng 90 cơ sở tr&ecirc;n to&agrave;n cầu đ&atilde; đạt chứng nhận AABB. Để được c&ocirc;ng nhận, c&aacute;c đơn vị phải trải qua quy tr&igrave;nh đ&aacute;nh gi&aacute; khắt khe gồm 2 giai đoạn: tự đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; trực tiếp tại chỗ, dựa tr&ecirc;n bộ ti&ecirc;u chuẩn nghi&ecirc;m ngặt với 10 th&agrave;nh tố hệ thống chất lượng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Chứng nhận AABB đ&oacute;ng vai tr&ograve; quan trọng trong việc n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ v&agrave; bảo vệ sức khỏe bệnh nh&acirc;n. N&oacute; kh&ocirc;ng chỉ l&agrave; thước đo cho sự tu&acirc;n thủ c&aacute;c quy định quốc tế m&agrave; c&ograve;n l&agrave; động lực th&uacute;c đẩy c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng m&aacute;u v&agrave; liệu ph&aacute;p sinh học kh&ocirc;ng ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ v&igrave; lợi &iacute;ch cộng đồng.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2333 15. ĐÁNH GIÁ TỈ LỆ VÀ GÁNH NẶNG RUNG NHĨ TRÊN KHẢO SÁT HOLTER ĐIỆN TÂM ĐỒ 24 GIỜ 2025-04-10T11:31:12+07:00 Nguyễn Văn Sĩ si.nguyen@ump.edu.vn Quách Thanh Hưng si.nguyen@ump.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> X&aacute;c định tỉ lệ rung nhĩ v&agrave; m&ocirc; tả đặc điểm g&aacute;nh nặng rung nhĩ tr&ecirc;n Holter điện t&acirc;m đồ 24 giờ.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện hồi cứu tr&ecirc;n 362 bộ dữ liệu Holter điện t&acirc;m đồ 24 giờ tại Bệnh viện Nguyễn Tr&atilde;i từ th&aacute;ng 3 đến th&aacute;ng 9 năm 2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỉ lệ rung nhĩ ghi nhận l&agrave; 6,1% với rung nhĩ kịch ph&aacute;t chiếm đa số. Tần số đ&aacute;p ứng thất trung b&igrave;nh l&agrave; 93,6 &plusmn; 22,3 lần/ph&uacute;t. Rung nhĩ kịch ph&aacute;t c&oacute; số cơn rung nhĩ l&agrave; 7,0 (4,0-154,0). 7,7% số trường hợp rung nhĩ kịch ph&aacute;t c&oacute; tổng thời gian rung nhĩ dưới 5 ph&uacute;t.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Cần c&oacute; biện ph&aacute;t theo d&otilde;i điện t&acirc;m đồ lưu động hiệu quả để tầm so&aacute;t v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; g&aacute;nh nặng rung nhĩ tr&ecirc;n d&acirc;n số nguy cơ cao v&agrave; d&acirc;n số chung.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2334 16. TỈ LỆ LOÃNG XƯƠNG Ở PHỤ NỮ MÃN KINH TỪ 45 TUỔI TRỞ LÊN TẠI THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2023 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 2025-04-10T11:33:46+07:00 Đặng Ngọc Hùng danghungyhdp@gmail.com Nguyễn Đỗ Huy danghungyhdp@gmail.com Trần Quốc Cường danghungyhdp@gmail.com Lê Thị Thu Huyền danghungyhdp@gmail.com Vi Thị Tươi danghungyhdp@gmail.com Nguyễn Văn Trung danghungyhdp@gmail.com Nguyễn Thị Kim Hải danghungyhdp@gmail.com Nguyễn Thị Hòa danghungyhdp@gmail.com Võ Trà Mi danghungyhdp@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Xác định tỉ l&ecirc;̣ loãng xương ở phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n tại thành ph&ocirc;́ Bảo L&ocirc;̣c, tỉnh L&acirc;m Đ&ocirc;̀ng năm 2023 và m&ocirc;̣t s&ocirc;́ y&ecirc;́u t&ocirc;́ li&ecirc;n quan.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả được ti&ecirc;́n hành từ th&aacute;ng 6/2022 đến th&aacute;ng 6/2023 tr&ecirc;n 303 phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n tại thành ph&ocirc;́ Bảo L&ocirc;̣c, tỉnh L&acirc;m Đ&ocirc;̀ng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tỉ l&ecirc;̣ loãng xương ở phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n tại thành ph&ocirc;́ Bảo L&ocirc;̣c, tỉnh L&acirc;m Đ&ocirc;̀ng năm 2023 là 13,5%. Các y&ecirc;́u t&ocirc;́ li&ecirc;n quan đ&ecirc;́n loãng xương ghi nh&acirc;̣n trong nghi&ecirc;n cứu là đ&ocirc;̣ tu&ocirc;̉i, thói quen sử dụng trà/chè và v&acirc;̣n đ&ocirc;̣ng th&ecirc;̉ lực.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Các nghi&ecirc;n cứu đánh giá tỉ l&ecirc;̣ loãng xương trong c&ocirc;̣ng đ&ocirc;̀ng c&acirc;̀n được thực hi&ecirc;̣n với quy m&ocirc; lớn hơn, đặc bi&ecirc;̣t là nhóm đ&ocirc;́i tượng phụ nữ mãn kinh từ 45 tu&ocirc;̉i trở l&ecirc;n nhằm phát hi&ecirc;̣n sớm, cũng như có giải pháp phòng ngừa các h&acirc;̣u quả do loãng xương g&acirc;y ra.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2335 17. ỐNG LẤY MÁU CHÂN KHÔNG: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC HIỆN ĐẠI 2025-04-10T11:34:13+07:00 Nguyễn Minh Sơn chuongmedtech@ump.edu Lâm Kiến Thành chuongmedtech@ump.edu Phan Viết Anh Việt Vương chuongmedtech@ump.edu Lê Văn Chương chuongmedtech@ump.edu <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Tổng quan về sự ph&aacute;t triển, đặc điểm, ưu điểm v&agrave; th&aacute;ch thức của ống lấy m&aacute;u ch&acirc;n kh&ocirc;ng trong x&eacute;t nghiệm l&acirc;m s&agrave;ng so với phương ph&aacute;p truyền thống.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thực hiện t&igrave;m kiếm tr&ecirc;n c&aacute;c cơ sở dữ liệu PubMed, từ 2013-2024 với c&aacute;c từ kh&oacute;a: &ldquo;vacuum blood collection tubes&rdquo;, &ldquo;preanalytical errors&rdquo;, &ldquo;hemolysis&rdquo;, &ldquo;sample quality&rdquo;&hellip; Ti&ecirc;u ch&iacute; lựa chọn bao gồm c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu về chất lượng mẫu, yếu tố tiền ph&acirc;n t&iacute;ch v&agrave; giải ph&aacute;p giảm thiểu t&aacute;n huyết.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Ống lấy m&aacute;u ch&acirc;n kh&ocirc;ng cải thiện đ&aacute;ng kể chất lượng mẫu, hiệu quả v&agrave; an to&agrave;n so với phương ph&aacute;p truyền thống. T&aacute;n huyết l&agrave; th&aacute;ch thức ch&iacute;nh, đặc biệt ở khoa cấp cứu (tỷ lệ l&ecirc;n đến 35%), v&agrave; ở mẫu nhi khoa. Sử dụng ống thể t&iacute;ch nhỏ (2 mL thay v&igrave; 6 mL) c&oacute; thể giảm tỷ lệ t&aacute;n huyết từ 11,8% xuống 2,9%. Lựa chọn ống ph&ugrave; hợp, kỹ thuật lấy mẫu đ&uacute;ng, v&agrave; đ&agrave;o tạo nh&acirc;n vi&ecirc;n l&agrave; yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng mẫu.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ống lấy m&aacute;u ch&acirc;n kh&ocirc;ng mang lại nhiều lợi &iacute;ch trong giảm lỗi tiền ph&acirc;n t&iacute;ch, tăng cường an to&agrave;n, v&agrave; hiệu quả chi ph&iacute;. Xu hướng hiện tại tập trung v&agrave;o ph&aacute;t triển ống chuy&ecirc;n biệt cho từng nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n v&agrave; t&iacute;ch hợp với hệ thống tự động.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2336 18. THỰC TRẠNG NHẬN THỨC, TIÊM PHÒNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUYẾT ĐỊNH TIÊM VẮC-XIN HPV CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2023 2025-04-10T11:34:36+07:00 Đào Thị Thu Hà lexuanhung@hmu.edu Hoàng Lan Trinh lexuanhung@hmu.edu Nguyễn Lê Quỳnh Thư lexuanhung@hmu.edu Trần Ngọc Kiều lexuanhung@hmu.edu Trần Thị Cẩm Ly lexuanhung@hmu.edu Lê Xuân Hưng lexuanhung@hmu.edu <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến vắc-xin HPV của sinh vi&ecirc;n Trường Đại học Y H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang tr&ecirc;n 313 sinh vi&ecirc;n, thu thập dữ liệu qua bảng c&acirc;u hỏi về kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; h&agrave;nh vi li&ecirc;n quan đến vắc-xin HPV.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nữ sinh vi&ecirc;n c&oacute; tỉ lệ biết về HPV cao hơn nam (55,9% so với 23,3%). Tuy nhi&ecirc;n, tỉ lệ ti&ecirc;m vắc-xin HPV kh&ocirc;ng kh&aacute;c biệt nhiều giữa nam (31,6%) v&agrave; nữ (31,7%). Gi&aacute; th&agrave;nh cao v&agrave; lo ngại t&aacute;c dụng phụ l&agrave; l&yacute; do ch&iacute;nh kh&ocirc;ng ti&ecirc;m. Sinh vi&ecirc;n nữ c&oacute; xu hướng ti&ecirc;m vắc-xin nhiều hơn.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cần tăng cường gi&aacute;o dục sức khỏe để n&acirc;ng cao nhận thức về vắc-xin HPV v&agrave; th&uacute;c đẩy việc ti&ecirc;m ph&ograve;ng trong cộng đồng sinh vi&ecirc;n, đặc biệt l&agrave; nam giới.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2337 19. ỨNG DỤNG HỌC MÁY TRONG PHÁT HIỆN GÃY XƯƠNG HÀM QUA CT SCANNER: ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT MÔ HÌNH VỚI CÁC THÔNG SỐ KHÁC NHAU 2025-04-10T11:34:58+07:00 Trần Tuấn Anh Tstrantuananh@gmail.com Nguyễn Thế Huy Tstrantuananh@gmail.com Nguyễn Thị Hoài Nhi Tstrantuananh@gmail.com Trần Văn Đáng Tstrantuananh@gmail.com Trần Hoàng Anh Tstrantuananh@gmail.com Bùi Duy Phúc Tstrantuananh@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Ứng dụng học m&aacute;y trong ph&aacute;t hiện g&atilde;y xương h&agrave;m tr&ecirc;n ảnh CT scanner.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu tr&ecirc;n 1341 h&igrave;nh ảnh CT.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Trong 746 ảnh c&oacute; tổn thương g&atilde;y xương h&agrave;m, kết quả nhận dạng đ&uacute;ng chiếm tỷ lệ 91,8% ở mức tham số 50:16:0,001 v&agrave; giảm dần xuống 82,4% khi tăng tham số l&ecirc;n mức 150:64:0,003. Trong 1341 ảnh hỗn hợp c&oacute; g&atilde;y xương h&agrave;m v&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; g&atilde;y xương, tỷ lệ nhận dạng đ&uacute;ng ảnh c&oacute; g&atilde;y xương h&agrave;m chiếm 87,3% ở mức tham số 50:16:0,001 v&agrave; giảm dần xuống 78,7% khi tăng tham số l&ecirc;n mức 150:64:0,003. Từ đ&oacute; cho thấy c&oacute; mối tương quan giữa việc điều chỉnh c&aacute;c nh&oacute;m th&ocirc;ng số Epochs, Batch size v&agrave; Learning rate để đạt được hiệu suất tốt nhất gi&uacute;p cải thiện đ&aacute;ng kể độ ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; khả năng dự đo&aacute;n tổng qu&aacute;t h&oacute;a tr&ecirc;n dữ liệu, đồng thời tr&aacute;nh được t&igrave;nh trạng qu&aacute; tải (overfitting).</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2338 20. MỨC ĐỘ RỐI LOẠN GIẤC NGỦ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CHỨC NĂNG GIA ĐÌNH Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2024 2025-04-10T11:35:20+07:00 Cáp Văn Ninh ninh.capvan.95@gmail.com Đào Lan Hương ninh.capvan.95@gmail.com Nguyễn Đình Dũng ninh.capvan.95@gmail.com Vương Thị Tố Uyên ninh.capvan.95@gmail.com Bùi Quang Hưng ninh.capvan.95@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ rối loạn giấc ngủ v&agrave; mối li&ecirc;n quan giữa chất lượng giấc ngủ với chức năng gia đ&igrave;nh ở bệnh nh&acirc;n kh&aacute;m tại Bệnh viện Thanh Nh&agrave;n năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tr&ecirc;n 75 bệnh nh&acirc;n từ 18 tuổi trở l&ecirc;n, được quản l&yacute; điều trị tại Ph&ograve;ng kh&aacute;m Nội tiết, Bệnh viện Thanh Nh&agrave;n từ th&aacute;ng 2-5 năm 2024. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n đ&aacute;p ứng ti&ecirc;u chuẩn lựa chọn bao gồm mất ngủ, ngủ nhiều, cận giấc ngủ, rối loạn nhịp thức ngủ v&agrave; sống c&ugrave;ng gia đ&igrave;nh &iacute;t nhất c&oacute; 2 th&agrave;nh vi&ecirc;n. C&ocirc;ng cụ thu thập dữ liệu bao gồm bộ c&acirc;u hỏi PSQI để đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng giấc ngủ v&agrave; chỉ số APGAR để đ&aacute;nh gi&aacute; chức năng gia đ&igrave;nh. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu sử dụng phần mềm SPSS 20.0.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trong số 75 bệnh nh&acirc;n tham gia nghi&ecirc;n cứu, nhiều nhất mắc rối loạn giấc ngủ nhẹ (46,67%), rối loạn giấc ngủ vừa (44%) v&agrave; &iacute;t bệnh nh&acirc;n mắc rối loạn giấc ngủ nặng (9,33%). C&aacute;c rối loạn phổ biến nhất l&agrave; đi tiểu đ&ecirc;m (90,82%), ng&aacute;y to v&agrave; ho (30,9%), đau (20,38%). Kết quả cũng cho thấy mối li&ecirc;n quan giữa mức độ rối loạn giấc ngủ v&agrave; chức năng gia đ&igrave;nh: bệnh nh&acirc;n c&oacute; điểm APGAR cao hơn c&oacute; chất lượng giấc ngủ tốt hơn. Nh&oacute;m rối loạn giấc ngủ nặng c&oacute; tỉ lệ chức năng gia đ&igrave;nh k&eacute;m (42,9%), trong khi nh&oacute;m rối loạn giấc ngủ nhẹ v&agrave; vừa c&oacute; chức năng gia đ&igrave;nh tốt hơn.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Chất lượng giấc ngủ của bệnh nh&acirc;n tại Bệnh viện Thanh Nh&agrave;n năm 2024 phần lớn ở mức k&eacute;m với hơn 50% bệnh nh&acirc;n rối loạn giấc ngủ vừa đến nặng. C&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa chức năng gia đ&igrave;nh v&agrave; mức độ rối loạn giấc ngủ. Chức năng gia đ&igrave;nh tốt g&oacute;p phần cải thiện chất lượng giấc ngủ, ngược lại chức năng gia đ&igrave;nh k&eacute;m l&agrave;m gia tăng mức độ rối loạn giấc ngủ.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2343 21. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH TÍNH ĐA HÌNH DI TRUYỀN CỦA PLASMODIUM FALCIPARUM VÀ PLASMODIUM VIVAX DỰA TRÊN SỐ LIỆU GIẢI TRÌNH TỰ TOÀN BỘ HỆ GEN 2025-04-10T11:37:15+07:00 Nguyễn Thị Hồng Ngọc ngocnime@gmail.com Nguyễn Thị Hương Bình ngocnime@gmail.com Nguyễn Quang Thiều ngocnime@gmail.com Nguyễn Vân Hồng ngocnime@gmail.com Nguyễn Đức Giang ngocnime@gmail.com Clark Taanea ngocnime@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y hướng dẫn quy tr&igrave;nh ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;nh đa h&igrave;nh di truyền của <em>Plasmodium falciparum</em> v&agrave; <em>Plasmodium vivax</em> bằng c&aacute;ch sử dụng dữ liệu giải tr&igrave;nh tự to&agrave;n bộ hệ gen.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong>Sử dụng quy tr&igrave;nh chuẩn h&oacute;a ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu hệ gen bao gồm: gọi biến thể di truyền (SNPs, InDels) từ dữ liệu th&ocirc;. Ch&uacute; th&iacute;ch v&agrave; ph&acirc;n loại biến thể. X&acirc;y dựng c&acirc;y ph&aacute;t sinh lo&agrave;i v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; quần thể. Ph&acirc;n t&iacute;ch mối tương quan giữa biến thể di truyền v&agrave; t&iacute;nh kh&aacute;ng thuốc.</p> <p><strong>Kết quả nghi&ecirc;n cứu: </strong>Tổng số SNPs ph&aacute;t hiện dao động từ 50.000-80.000 trong <em>P. falciparum</em> v&agrave; 40.000-60.000 trong <em>P. vivax</em>, trong khi số lượng InDels dao động từ 5.000-15.000. Đột biến <em>pfcrt</em> (72-76 CVIET) li&ecirc;n quan đến kh&aacute;ng Chloroquine c&oacute; tần suất cao, đạt 92,7% (51/55) trong giai đoạn 2017-2018 v&agrave; 91,1% (72/79) trong giai đoạn 2019-2020 tại Việt Nam, trong khi tỉ lệ n&agrave;y tại ch&acirc;u Phi thấp hơn (&lt; 5%) do chuyển đổi sang ph&aacute;c đồ điều trị dựa tr&ecirc;n Artemisinin. Đột biến <em>k13 C580Y</em>, dấu hiệu quan trọng của kh&aacute;ng Artemisinin, xuất hiện nhiều nhất tại bi&ecirc;n giới Th&aacute;i Lan - Campuchia (60%), trong khi tại Việt Nam, nghi&ecirc;n cứu ghi nhận tần suất 82% (41/50), phản &aacute;nh xu hướng lan rộng của c&aacute;c d&ograve;ng kh&aacute;ng thuốc trong khu vực Đ&ocirc;ng Nam &Aacute;. Đ&aacute;ng ch&uacute; &yacute;, đột biến <em>pfmdr1</em> (&gt; 1,5 copy), li&ecirc;n quan đến kh&aacute;ng Mefloquine, được ghi nhận với tần suất 23,6% (13/55) trong giai đoạn 2017-2018, nhưng giảm xuống 1,3% (1/79) trong giai đoạn 2019-2020 tại Việt Nam.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Việc &aacute;p dụng giải tr&igrave;nh tự to&agrave;n bộ hệ gen kết hợp với c&aacute;c phương ph&aacute;p tin sinh học ti&ecirc;n tiến c&oacute; thể cung cấp th&ocirc;ng tin quan trọng về t&iacute;nh đa h&igrave;nh di truyền của k&yacute; sinh tr&ugrave;ng sốt r&eacute;t, hỗ trợ việc gi&aacute;m s&aacute;t kh&aacute;ng thuốc v&agrave; ph&aacute;t triển chiến lược kiểm so&aacute;t sốt r&eacute;t hiệu quả hơn.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2339 22. CĂNG THẲNG, LO ÂU, TRẦM CẢM Ở NGƯỜI BỆNH ĐỘT QUỴ NÃO ĐƯỢC PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2024 2025-04-10T11:35:43+07:00 Nguyễn Tuấn Anh tuananhbv87@gmail.com Trần Thị Thanh Hương tuananhbv87@gmail.com <p>Mục ti&ecirc;u: M&ocirc; tả t&igrave;nh trạng căng thẳng, lo &acirc;u, trầm cảm ở người bệnh đột quỵ n&atilde;o được phục hồi chức năng tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2024 v&agrave; ảnh hưởng của tuổi l&ecirc;n sự cải thiện c&aacute;c triệu chứng cảm x&uacute;c.</p> <p>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang tr&ecirc;n 198 người bệnh chẩn đo&aacute;n x&aacute;c định l&agrave; đột qụy n&atilde;o tại Trung t&acirc;m Đột quỵ v&agrave; Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An trong thời gian từ th&aacute;ng 1/2024 tới th&aacute;ng 12/2024. S&agrave;ng lọc căng thẳng, lo &acirc;u, trầm cảm bằng thang điểm DASS-21 ở thời điểm sau chẩn đo&aacute;n v&agrave; sau 3 th&aacute;ng điều trị phục hồi chức năng.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nh&oacute;m người bệnh 50-80 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất với 75,3%, tỉ lệ nữ/nam l&agrave; 1,2/1. B&aacute;n cầu n&atilde;o phải l&agrave; khu vực tổn thương thường gặp nhất (50,5%). Tổn thương nhồi m&aacute;u n&atilde;o chiếm đa số với tỉ lệ 71,7%. Khi mới v&agrave;o viện, 67,2% người bệnh c&oacute; nguy cơ rối loạn cảm x&uacute;c, trong đ&oacute; 8,1% người bệnh c&oacute; căng thẳng mức độ nặng hoặc rất nặng; 7,1% c&oacute; lo &acirc;u mức độ nặng hoặc rất nặng; 10,1% số người bệnh c&oacute; trầm cảm ở mức độ nặng hoặc rất nặng. Tại thời điểm 3 th&aacute;ng sau v&agrave;o viện, tỉ lệ người bệnh kh&ocirc;ng c&oacute; rối loạn cảm x&uacute;c l&agrave; 39,9%, tỉ lệ căng thẳng giảm c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; so với khi mới v&agrave;o viện (14,7% so với 28,8%, p = 0,001). Ở lứa tuổi 50-80, sự kh&aacute;c biệt về tỉ lệ căng thẳng v&agrave; lo &acirc;u giữa thời điểm v&agrave;o viện v&agrave; sau 3 th&aacute;ng c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;. Ở lứa tuổi tr&ecirc;n 80, sự kh&aacute;c biệt về tỉ lệ căng thẳng tại thời điểm sau v&agrave;o viện 3 th&aacute;ng thấp hơn c&oacute; &yacute; nghĩa so với thời điểm v&agrave;o viện.</p> <p>Kết luận: Tỉ lệ nguy cơ c&oacute; rối loạn cảm x&uacute;c ở người bệnh đột quỵ n&atilde;o khi mới v&agrave;o viện l&agrave; rất cao. Điều trị phục hồi chức năng c&oacute; thể hỗ trợ l&agrave;m giảm triệu chứng căng thẳng ở người bệnh, tuy nhi&ecirc;n cần phối hợp đồng thời với c&aacute;c can thiệp t&acirc;m l&yacute; kh&aacute;c.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2340 23. KIẾN THỨC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG PHÁT HIỆN NGƯỜI HIẾN CHẾT NÃO TIỀM NĂNG, CHẨN ĐOÁN CHẾT NÃO VÀ HỒI SỨC TẠNG TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 2025-04-10T11:36:05+07:00 Nguyễn Ngọc Duy nguyenduy25296@gmail.com Đồng Văn Hệ nguyenduy25296@gmail.com Trần Minh Tuấn nguyenduy25296@gmail.com Trần Thị Thanh Huyền nguyenduy25296@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u</strong><strong>: </strong>M&ocirc; tả thực trạng kiến thức của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế trong ph&aacute;t hiện người hiến chết n&atilde;o tiềm năng, chẩn đo&aacute;n chết n&atilde;o v&agrave; hồi sức tạng hiến tại Bệnh viện Qu&acirc;n y 175, năm 2025.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang 128 nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế l&agrave;m hồi sức, cấp cứu tại Bệnh viện Qu&acirc;n y 175, theo bộ c&ocirc;ng cụ được nh&oacute;m nghi&ecirc;n cứu x&acirc;y dựng dựa tr&ecirc;n t&agrave;i liệu trong v&agrave; ngo&agrave;i nước đề cập tới chết n&atilde;o, hiến tạng từ người chết n&atilde;o, hồi sức tạng ở người hiến tạng tiềm năng. Bộ c&acirc;u hỏi gồm 22 c&acirc;u hỏi về kiến thức.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức tốt chiếm 46,9%; trong đ&oacute; 63,3% nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức đạt về ph&aacute;t hiện người hiến chết n&atilde;o tiềm năng v&agrave; chẩn đo&aacute;n chết n&atilde;o; 28,9% nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức đạt về hồi sức tạng hiến cho người hiến chết n&atilde;o tiềm năng. C&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa chức danh nghề nghiệp với kiến thức của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế (p &lt; 0,05).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Tỉ lệ nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế c&oacute; kiến thức đạt về ph&aacute;t hiện người hiến chết n&atilde;o tiềm năng, chẩn đo&aacute;n chết n&atilde;o v&agrave; hồi sức tạng hiến chưa cao. C&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa chức danh nghề nghiệp với kiến thức của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2341 24. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở TRẺ EM BỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2024 2025-04-10T11:36:27+07:00 Nguyễn Quang Hùng hungtintmh125@gmail.com Nguyễn Quang Trường hungtintmh125@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả chất lượng cuộc sống ở trẻ em bị vi&ecirc;m mũi dị ứng đến kh&aacute;m tại Bệnh viện Trẻ em Hải Ph&ograve;ng năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Sử dụng thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 136 trẻ em từ 6-14 tuổi mắc vi&ecirc;m mũi dị ứng tại Bệnh viện Trẻ em Hải Ph&ograve;ng. Thang đo PRQLQ được sử dụng để đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng cuộc sống ở trẻ bị vi&ecirc;m mũi dị ứng.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Độ tuổi trung b&igrave;nh của trẻ l&agrave; 10,03 &plusmn; 2,26. Tổng điểm chất lượng cuộc sống theo thang đo PRQLQ cho thấy 95,6% bệnh nhi bị ảnh hưởng nhiều v&agrave; rất nhiều. Tiền sử mắc bệnh dị ứng c&oacute; sự li&ecirc;n quan với mức độ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Vi&ecirc;m mũi dị ứng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống của trẻ em ở cả 5 kh&iacute;a cạnh.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2342 25. KẾT QUẢ SỬ DỤNG BỘ CÂU HỎI SÀNG LỌC SUY GIẢM THÍNH LỰC Ở NGƯỜI CAO TUỔI BỊ SUY GIẢM THÍNH LỰC ĐỘT NGỘT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2024 2025-04-10T11:36:53+07:00 Nguyễn Quang Hùng hungtintmh125@gmail.com Nguyễn Quang Đạo hungtintmh125@gmail.com <p><strong>T&Oacute;M TẮT</strong></p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả kết quả s&agrave;ng lọc suy giảm th&iacute;nh lực ở người cao tuổi bị suy giảm giảm th&iacute;nh lực đột ngột tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2024, sử dụng bộ c&acirc;u hỏi s&agrave;ng lọc mức độ suy giảm th&iacute;nh lực cho người cao tuổi HHIE-S.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; ph</strong><strong>ương</strong> <strong>ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang tr&ecirc;n 101 người bệnh giảm th&iacute;nh lực đột ngột tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, th&agrave;nh phố Hải Ph&ograve;ng từ th&aacute;ng 8/2024 đến th&aacute;ng 12/2024. Người cao tuổi được đo th&iacute;nh lực đơn &acirc;m v&agrave; được phỏng vấn bằng bộ c&acirc;u hỏi s&agrave;ng lọc mức độ suy giảm th&iacute;nh lực cho người cao tuổi (HHIE-S).</p> <p><strong>Kết quả</strong><strong>:</strong> 100% người cao tuổi bị suy giảm th&iacute;nh lực đột ngột qua đo th&iacute;nh lực đơn &acirc;m được ph&acirc;n loại suy giảm th&iacute;nh lực từ mức độ trung b&igrave;nh trở l&ecirc;n. Tuy nhi&ecirc;n, khi sử dụng bộ c&acirc;u hỏi HHIE-S, đối tượng nghi&ecirc;n cứu c&oacute; xu hướng đ&aacute;nh gi&aacute; qu&aacute; mức mức độ trầm trọng của suy giảm th&iacute;nh lực. Trong khi sử dụng bộ c&acirc;u hỏi đ&atilde; ph&acirc;n loại c&oacute; tới 95% đối tượng nghi&ecirc;n cứu bị suy giảm th&iacute;nh lực mức độ nặng, th&igrave; kết quả đo th&iacute;nh lực đơn &acirc;m chỉ ph&acirc;n loại c&oacute; 47,5% đối tượng bị suy giảm th&iacute;nh lực mức độ nặng trở l&ecirc;n v&agrave; 50,5% đối tượng bị suy giảm th&iacute;nh lực mức độ trung b&igrave;nh.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Bộ c&acirc;u hỏi s&agrave;ng lọc HHIE-S c&oacute; thể được d&ugrave;ng để s&agrave;ng lọc suy giảm th&iacute;nh lực cho người cao tuổi bị suy giảm th&iacute;nh lực đột ngột. Bộ c&acirc;u hỏi n&ecirc;n được chuẩn h&oacute;a để sử dụng nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ suy giảm th&iacute;nh lực ở người cao tuổi c&oacute; hoặc kh&ocirc;ng c&oacute; dấu hiệu suy giảm th&iacute;nh lực tại cộng đồng hoặc c&aacute;c cơ sở y tế. &nbsp;</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2344 26. KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC TRẺ NẰM ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHIỄM, BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2024 2025-04-10T11:37:55+07:00 Phạm Thị Mai Anh maianh2406@gmail.com Nguyễn Thanh Vân maianh2406@gmail.com Tạ Văn Trầm maianh2406@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đánh giá kiến thức và thực h&agrave;nh ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết Dengue của người chăm sóc trẻ điều trị tại Khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Qua 355 đ&ocirc;́i tượng nghi&ecirc;n cứu l&agrave; người chăm sóc trẻ bị xuất huyết Dengue điều trị tại Khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2024, ghi nhận: tỷ lệ c&oacute; kiến thức chung đ&uacute;ng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết l&agrave; 50,1%; tỷ lệ thực h&agrave;nh chung đ&uacute;ng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết 32,1%, có m&ocirc;́i li&ecirc;n quan giữa người có ki&ecirc;́n thức chung đúng và thực hành chung đúng với p = 0,007.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Tỷ lệ người chăm sóc trẻ điều trị tại Khoa Nhiễm, Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2024 c&oacute; kiến thức đúng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết Dengue ở mức trung bình, tỷ l&ecirc;̣ thực h&agrave;nh đ&uacute;ng về ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết Dengue tương đ&ocirc;́i th&acirc;́p. Cần tăng cường c&ocirc;ng tác truy&ecirc;̀n th&ocirc;ng giáo dục sức khỏe tại c&ocirc;̣ng đ&ocirc;̀ng cũng như lặp lại thường xuy&ecirc;n các bu&ocirc;̉i truy&ecirc;̀n th&ocirc;ng tại Khoa Nhi&ecirc;̃m, B&ecirc;̣nh vi&ecirc;̣n Nhi Đ&ocirc;̀ng 2 để c&ocirc;ng cuộc ph&ograve;ng chống sốt xuất huyết ng&agrave;y c&agrave;ng hiệu quả.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2345 27. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG Ở SINH VIÊN NỮ NĂM NHẤT KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 2025-04-10T11:38:22+07:00 Trần Thị Diểm Na ttdna@dhktyduocdn.edu.vn Đinh Minh Hằng ttdna@dhktyduocdn.edu.vn Nguyễn Thị Ánh Huy ttdna@dhktyduocdn.edu.vn Lê Nguyễn Ngọc Mai ttdna@dhktyduocdn.edu.vn Nguyễn Thị Ngọc Trang ttdna@dhktyduocdn.edu.vn Trần Lệ Trúc ttdna@dhktyduocdn.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Mối li&ecirc;n quan giữa kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; thực h&agrave;nh về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung ở sinh vi&ecirc;n nữ năm nhất khối ng&agrave;nh khoa học sức khỏe tại th&agrave;nh phố Đ&agrave; Nẵng.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 547 nữ sinh vi&ecirc;n năm nhất khối ng&agrave;nh khoa học sức khỏe tại th&agrave;nh phố Đ&agrave; Nẵng. Đối tượng nghi&ecirc;n cứu được khảo s&aacute;t dựa tr&ecirc;n bộ c&acirc;u hỏi tự điền.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỷ lệ sinh vi&ecirc;n c&oacute; kiến thức đầy đủ về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung l&agrave; 66,91%. Đa số sinh vi&ecirc;n c&oacute; th&aacute;i độ t&iacute;ch cực đối với việc ph&ograve;ng ngừa ung thư cổ tử cung (86,47%). Tuy nhi&ecirc;n, chỉ 43,88% sinh vi&ecirc;n c&oacute; thực h&agrave;nh ph&ograve;ng ngừa đ&uacute;ng. Ph&acirc;n t&iacute;ch thống k&ecirc; cho thấy c&oacute; mối tương quan giữa d&acirc;n tộc v&agrave; mức độ hiểu biết về ung thư cổ tử cung (p = 0,045). Ngo&agrave;i ra, c&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa t&ocirc;n gi&aacute;o (p = 0,03) v&agrave; t&igrave;nh trạng quan hệ t&igrave;nh dục sớm (p = 0,018) đến thực h&agrave;nh đạt về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung&nbsp; của sinh vi&ecirc;n nữ.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cho thấy sinh vi&ecirc;n nữ c&oacute; kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ tốt về dự ph&ograve;ng ung thư cổ tử cung, nhưng thực h&agrave;nh c&ograve;n hạn chế. Yếu tố d&acirc;n tộc, t&ocirc;n gi&aacute;o v&agrave; quan hệ t&igrave;nh dục sớm c&oacute; ảnh hưởng đến nhận thức v&agrave; h&agrave;nh vi ph&ograve;ng bệnh.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2346 28. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE Ở SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2023 2025-04-10T11:38:55+07:00 Đào Thị Thu Hà lexuanhung@hmu.edu Đỗ Trà My lexuanhung@hmu.edu Lê Xuân Hưng lexuanhung@hmu.edu <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu đ&aacute;nh gi&aacute; kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến thực trạng sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe ở sinh vi&ecirc;n Trường Đại học Y H&agrave; Nội năm 2023.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 246 sinh vi&ecirc;n Đại học Y H&agrave; Nội, bao gồm sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ v&agrave; sinh vi&ecirc;n hệ cử nh&acirc;n. Dữ liệu được thu thập qua bảng c&acirc;u hỏi tự điền về th&ocirc;ng tin c&aacute; nh&acirc;n, sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe, v&agrave; kiến thức, th&aacute;i độ về thực phẩm bảo vệ sức khỏe.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ c&oacute; kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ t&iacute;ch cực hơn về thực phẩm bảo vệ sức khỏe, nhưng thực tế sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe giữa hai nh&oacute;m kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt đ&aacute;ng kể (31,6% sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ v&agrave; 31,7% sinh vi&ecirc;n hệ cử nh&acirc;n). Nữ sinh vi&ecirc;n c&oacute; kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ t&iacute;ch cực hơn so với nam sinh vi&ecirc;n.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Mặc d&ugrave; c&oacute; kiến thức cao hơn, sinh vi&ecirc;n hệ b&aacute;c sĩ kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt r&otilde; rệt trong việc sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe so với sinh vi&ecirc;n hệ cử nh&acirc;n. C&aacute;c yếu tố như giới t&iacute;nh, th&oacute;i quen v&agrave; động lực c&aacute; nh&acirc;n c&oacute; ảnh hưởng lớn hơn kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ đối với việc sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Cần chiến lược can thiệp n&acirc;ng cao nhận thức v&agrave; thay đổi h&agrave;nh vi ti&ecirc;u d&ugrave;ng thực phẩm bảo vệ sức khỏe.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2347 29. CẬP NHẬT VỀ HIỆU QUẢ BỔ SUNG SẢN PHẨM DINH DƯỠNG CHỨA PROBIOTICS LÊN TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT CỦA TRẺ EM 2025-04-10T11:39:22+07:00 Nguyễn Văn Lệ nguyenvanle78@gmail.com Trần Thúy Nga nguyenvanle78@gmail.com Huỳnh Nam Phương nguyenvanle78@gmail.com Nguyễn Đăng Trường nguyenvanle78@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Tổng hợp, ph&acirc;n t&iacute;ch cập nhật về c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu can thiệp sử dụng sản phẩm dinh dưỡng chứa probiotics l&ecirc;n t&igrave;nh trạng bệnh tật của trẻ em.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Sử dụng c&aacute;c phương ph&aacute;p cơ bản, c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn đ&aacute;nh gi&aacute; nghi&ecirc;n cứu, c&aacute;c hướng dẫn v&agrave; c&ocirc;ng cụ sử dụng phổ biến tr&ecirc;n c&aacute;c tạp ch&iacute; khoa học uy t&iacute;n để ph&acirc;n t&iacute;ch, lựa chọn t&agrave;i liệu bao gồm c&aacute;c thư viện điện tử y học uy t&iacute;n như Pubmed, Scopus, NCBI, Cochrane Library, c&aacute;c c&ocirc;ng cụ t&igrave;m kiếm như Google scholar v&agrave; c&aacute;c tạp ch&iacute; chuy&ecirc;n ng&agrave;nh y sinh, dinh dưỡng. Ưu ti&ecirc;n c&aacute;c t&agrave;i liệu trong 5 năm gần đ&acirc;y.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Bổ sung probiotics c&oacute; thể hỗ trợ t&iacute;ch cực điều trị t&aacute;o b&oacute;n chức năng, ti&ecirc;u chảy cấp, c&aacute;c bệnh nhiễm khuẩn đường h&ocirc; hấp tr&ecirc;n cấp t&iacute;nh, tăng cường miễn dịch. Tuy nhi&ecirc;n, cần c&oacute; nhiều nghi&ecirc;n cứu với mẫu lớn v&agrave; thời gian can thiệp đủ l&acirc;u để c&oacute; thể đưa ra c&aacute;c khuyến c&aacute;o đầy đủ bằng chứng hơn.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Probiotics c&oacute; nhiều tiềm năng cải thiện sức khỏe trẻ em v&agrave; t&igrave;nh trạng bệnh tật. Cần c&oacute; những c&ocirc;ng thức mới ti&ecirc;n phong kết hợp chủng probiotics mới đa dạng hơn v&agrave; probiotics k&egrave;m chất dinh dưỡng như c&aacute;c vitamin v&agrave; kho&aacute;ng chất.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2348 30. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP TỪ THÁNG 12/2024 ĐẾN THÁNG 2/2025 2025-04-10T11:39:47+07:00 Đào Hoàng Phúc bsdaohoangphuc@gmail.com Nguyễn Thanh Vân bsdaohoangphuc@gmail.com Tạ Văn Trầm bsdaohoangphuc@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu: </strong>M&ocirc; tả thực trạng c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; ti&ecirc;m chủng mở rộng tại Trung t&acirc;m Y tế huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Th&aacute;p năm 2024-2025.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave;</strong> <strong>phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả; khảo s&aacute;t hoạt động ti&ecirc;m chủng mở rộng của Trung t&acirc;m Y tế huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Th&aacute;p v&agrave; người trực tiếp đưa trẻ đi ti&ecirc;m chủng mở rộng.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 5/10 trạm y tế thiếu nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế, với tổng số nh&acirc;n lực thiếu l&agrave; 8 nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế. Tỷ lệ h&agrave;i l&ograve;ng chung đạt 87,43%, trong đ&oacute; tỷ lệ h&agrave;i l&ograve;ng về cơ sở vật chất l&agrave; 88,25%, quy tr&igrave;nh ti&ecirc;m chủng nhận được sự h&agrave;i l&ograve;ng với tỷ lệ 89,34%, h&agrave;i l&ograve;ng về c&ocirc;ng t&aacute;c ti&ecirc;m chủng đạt 88,52%. Đa số tin tưởng v&agrave;o vacxin (78,96%), c&oacute; dự định quay lại ti&ecirc;m chủng (79,78%) v&agrave; dự định sẽ giới thiệu người kh&aacute;c (78,14%).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Cần c&oacute; giải ph&aacute;p ph&ugrave; hợp để n&acirc;ng cao hiệu quả c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; ti&ecirc;m chủng mở rộng tại Trung t&acirc;m Y tế huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Th&aacute;p trong giai đoạn tiếp theo.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2349 31. NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN GEN Pvcrt LIÊN QUAN ĐẾN KHÁNG CHLOROQUINE Ở PLASMODIUM VIVAX TẠI MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU BẰNG REAL-TIME PCR VÀ GIẢI TRÌNH TỰ TOÀN BỘ HỆ GEN 2025-04-10T11:49:03+07:00 Nguyễn Quang Thiều thieunq@gmail.com Nguyễn Thị Hồng Ngọc thieunq@gmail.com Nguyễn Thị Phượng thieunq@gmail.com Nguyễn Thị Hương Bình thieunq@gmail.com Nguyễn Vân Hồng thieunq@gmail.com Nguyễn Đức Giang thieunq@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ biểu hiện v&agrave; đột biến gen Pvcrt li&ecirc;n quan đến kh&aacute;ng Chloroquine ở <em>Plasmodium vivax</em> tại huyện Mường T&egrave;, tỉnh Lai Ch&acirc;u, Việt Nam.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 48 mẫu m&aacute;u dương t&iacute;nh <em>P. vivax</em>, thu thập từ th&aacute;ng 10/2022-3/2024. Biểu hiện Pvcrt được định lượng bằng qPCR, đột biến được x&aacute;c định qua giải tr&igrave;nh tự to&agrave;n bộ hệ gen Illumina. Bổ sung tổng quan t&agrave;i liệu quốc tế từ 2008-2023 về gen Pvcrt v&agrave; kh&aacute;ng Chloroquine.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> 14,6% mẫu c&oacute; biểu hiện Pvcrt tăng cao, 4,2% mang đột biến C350T, 12,5% c&oacute; ch&egrave;n codon 10 (K10). Mối li&ecirc;n hệ giữa C350T v&agrave; tăng biểu hiện Pvcrt c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; (p &lt; 0,05). Tổng quan t&agrave;i liệu khẳng định vai tr&ograve; của Pvcrt trong kh&aacute;ng thuốc tại nhiều khu vực Đ&ocirc;ng Nam &Aacute; v&agrave; Nam &Aacute;.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Pvcrt l&agrave; chỉ dấu tiềm năng trong gi&aacute;m s&aacute;t kh&aacute;ng Chloroquine ở <em>P. vivax</em>. Khuyến nghị ph&acirc;n t&iacute;ch biểu hiện v&agrave; đột biến Pvcrt v&agrave;o chương tr&igrave;nh gi&aacute;m s&aacute;t sốt r&eacute;t tại Việt Nam.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2350 32. THỰC TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE TÂM THẦN Ở TRẺ 6 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN 2025-04-10T11:52:10+07:00 Nguyễn Văn Bắc nguyenvanbacvp.tnu@gmail.com Nguyễn Hồng Phương nguyenvanbacvp.tnu@gmail.com Nguyễn Văn Sơn nguyenvanbacvp.tnu@gmail.com Bế Hà Thành nguyenvanbacvp.tnu@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>X&aacute;c định c&aacute;c vấn đề sức khỏe t&acirc;m thần ở trẻ em thời điểm 6 tuổi tại tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu thuần tập, điều tra ở trẻ em trong độ tuổi 6 tuổi, c&oacute; mẹ được bổ sung vi chất dinh dưỡng trước v&agrave; trong qu&aacute; tr&igrave;nh mang thai tại 20 x&atilde; thuộc 4 huyện của tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n. &nbsp;</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Vấn đề cảm x&uacute;c c&oacute; 33,15% trẻ lo lắng khi ở m&ocirc;i trường mới v&agrave; 15,18% sợ h&atilde;i ở mức độ đ&uacute;ng một phần. Vấn đề h&agrave;nh vi, trẻ nam c&oacute; xu hướng &iacute;t v&acirc;ng lời hơn (p = 0,011), hung hăng hơn (p = 0,003) v&agrave; dễ c&oacute; h&agrave;nh vi sai phạm như n&oacute;i dối hoặc lấy đồ kh&ocirc;ng phải của m&igrave;nh hơn trẻ nữ (p &lt; 0,001). Vấn đề tăng động, trẻ nam c&oacute; tỉ lệ bồn chồn, kh&oacute; tập trung cao hơn (p &lt; 0,001). Khả năng kiểm so&aacute;t xung động v&agrave; ho&agrave;n tất c&ocirc;ng việc ở trẻ nam cũng k&eacute;m hơn trẻ nữ. Vấn đề bạn b&egrave;, trẻ nam c&oacute; xu hướng thu m&igrave;nh hơn (p = 0,038), &iacute;t được bạn b&egrave; y&ecirc;u mến hơn trẻ nữ (p = 0,013). Khoảng 37,79% trẻ bị tr&ecirc;u chọc hoặc bắt nạt. C&aacute;c vấn đề sức khỏe t&acirc;m thần theo ngưỡng: 1,6% trẻ c&oacute; vấn đề cảm x&uacute;c, 2% c&oacute; vấn đề h&agrave;nh vi, 2% c&oacute; vấn đề tăng động, 7% c&oacute; vấn đề bạn b&egrave;, v&agrave; 0,8% c&oacute; kh&oacute; khăn tổng thể.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Sức khỏe t&acirc;m thần ở trẻ nam c&oacute; xu hướng gặp kh&oacute; khăn về kiểm so&aacute;t h&agrave;nh vi nhiều hơn so với trẻ nữ.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2352 33. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG DINH DƯỠNG TẠI CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN, TỈNH THANH HÓA NĂM 2024 2025-04-10T11:52:58+07:00 Đinh Văn Đông nguyenquangdung@hmu.edu.vn Nguyễn Quang Dũng nguyenquangdung@hmu.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả thực trạng triển khai hoạt động dinh dưỡng cho người bệnh tại c&aacute;c bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh Thanh H&oacute;a năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tại 27 bệnh viện đa khoa tuyến huyện thuộc tỉnh Thanh H&oacute;a từ th&aacute;ng 6 đến th&aacute;ng 12 năm 2024. Dữ liệu được thu thập bằng bộ c&acirc;u hỏi c&oacute; cấu tr&uacute;c th&ocirc;ng qua phỏng vấn trực tiếp với khoa dinh dưỡng của c&aacute;c bệnh viện.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Trong số 27 bệnh viện đa khoa huyện của tỉnh Thanh H&oacute;a, c&oacute; 12 bệnh viện th&agrave;nh lập khoa dinh dưỡng, chiếm tỉ lệ 44,4%. Số nh&acirc;n vi&ecirc;n trung b&igrave;nh của 1 khoa/bộ phận dinh dưỡng l&agrave; 3,07 &plusmn; 1,89 người. Trưởng khoa/phụ tr&aacute;ch bộ phận dinh dưỡng l&agrave; điều dưỡng vi&ecirc;n chiếm tỉ lệ 70,1%, l&agrave;m việc ki&ecirc;m nhiệm 63%. Hầu hết c&aacute;c bệnh viện thiếu c&aacute;c trang thiết bị, c&ocirc;ng cụ để đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; phục vụ c&ocirc;ng t&aacute;c dinh dưỡng. Bệnh viện cung cấp suất ăn ph&ugrave; hợp với bệnh l&yacute; trong thời gian nằm viện l&agrave; 11,1%; hướng dẫn, gi&aacute;m s&aacute;t người bệnh thực hiện chế độ dinh dưỡng 29,6%.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Thiếu nh&acirc;n lực để triển khai hoạt động dinh dưỡng bệnh viện, nhất l&agrave; b&aacute;c sĩ dinh dưỡng v&agrave; dinh dưỡng vi&ecirc;n. Thiếu c&aacute;c trang, thiết bị phục vụ c&ocirc;ng t&aacute;c dinh dưỡng. Hoạt động chuy&ecirc;n m&ocirc;n dinh dưỡng chưa đ&aacute;p ứng theo quy định của Bộ Y tế.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2353 34. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI KHOA NGOẠI TỔNG QUÁT, BỆNH VIỆN LÊ VĂN VIỆT, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2024 2025-04-10T11:53:19+07:00 Lê Đăng Quang bsledangquang@gmail.com Trần Thanh Sang bsledangquang@gmail.com Đinh Quang Phúc bsledangquang@gmail.com Trương Thị Hồng Sen bsledangquang@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả thực trạng v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch một số yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm của người bệnh nội tr&uacute; tại Khoa Ngoại tổng qu&aacute;t, Bệnh viện L&ecirc; Văn Việt, th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Thiết kế kết hợp nghi&ecirc;n cứu cắt ngang (kết hợp định lượng v&agrave; định t&iacute;nh) được thực hiện. Thực hiện ph&aacute;t vấn 172 người bệnh nội tr&uacute; theo thang đo trải nghiệm người bệnh nội tr&uacute; của Sở Y tế th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, kết hợp với 9 cuộc phỏng vấn s&acirc;u c&aacute;n bộ quản l&yacute; v&agrave; nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế, 1 cuộc thảo luận nh&oacute;m người bệnh.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Người bệnh c&oacute; trải nghiệm t&iacute;ch cực chung l&agrave; 83,1%, trải nghiệm tốt nhất về th&aacute;i độ giao tiếp của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế v&agrave; thấp nhất về cơ sở vật chất. Nh&oacute;m sử dụng bảo hiểm y tế c&oacute; trải nghiệm t&iacute;ch cực cao hơn (85,3%) so với nh&oacute;m kh&ocirc;ng sử dụng bảo hiểm y tế (62,5%), p &lt; 0,05. C&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm của người bệnh bao gồm t&agrave;i ch&iacute;nh, nh&acirc;n lực, hệ thống th&ocirc;ng tin, cơ sở vật chất v&agrave; quản l&yacute;.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Bệnh viện cần tăng cường c&ocirc;ng t&aacute;c an ninh tại c&aacute;c khu vực nội tr&uacute;, r&agrave; so&aacute;t v&agrave; đảm bảo đầy đủ phương tiện an to&agrave;n cho người bệnh, cải thiện chất lượng nh&agrave; vệ sinh v&agrave; tăng cường c&ocirc;ng t&aacute;c vệ sinh trong bệnh viện.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2354 35. CHĂM SÓC BAN ĐẦU VÀ CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM VỀ CHUYỂN TUYẾN 2021: NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2025-04-10T11:53:47+07:00 Huỳnh Trung Sơn dacbang625@gmail.com Phạm Dương Đắc Bằng dacbang625@gmail.com Phan Thanh Vũ dacbang625@gmail.com Nguyễn Thị Kim Anh dacbang625@gmail.com Lý Vũ Văn dacbang625@gmail.com Nguyễn Thị Linh Huệ dacbang625@gmail.com Nguyễn Như Vinh dacbang625@gmail.com Phạm Lê An dacbang625@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong>&nbsp;Khảo s&aacute;t m&ocirc; h&igrave;nh bệnh tật chuyển tuyến tại Bệnh viện Nguyễn Tr&atilde;i, th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, giai đoạn 2020-2021, đ&aacute;nh gi&aacute; t&aacute;c động của ch&iacute;nh s&aacute;ch th&ocirc;ng tuyến bảo hiểm y tế v&agrave; đại dịch COVID-19, đề xuất giải ph&aacute;p tăng cường chăm s&oacute;c ban đầu.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong>&nbsp;Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả, ph&acirc;n t&iacute;ch 8642 hồ sơ bệnh &aacute;n chuyển tuyến, so s&aacute;nh tỉ lệ chuyển tuyến theo ICD-10 giữa 2 năm.</p> <p><strong>Kết quả:</strong>&nbsp;Tỉ lệ chuyển tuyến năm 2021 giảm đ&aacute;ng kể so với năm 2020 (0,65% so với 1,25%, p &lt; 0,001). Tỉ lệ chuyển tuyến bệnh nhiễm tr&ugrave;ng tăng gấp đ&ocirc;i. Nh&oacute;m c&aacute;c bệnh mạn t&iacute;nh c&oacute; xu hướng giảm hoặc kh&aacute;c biệt kh&ocirc;ng c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;.</p> <p><strong>Kết luận:</strong>&nbsp;Đại dịch COVID-19 v&agrave; ch&iacute;nh s&aacute;ch bảo hiểm y tế đ&atilde; l&agrave;m thay đổi m&ocirc; h&igrave;nh chuyển tuyến. Cần tăng cường vai tr&ograve; chăm s&oacute;c ban đầu, triển khai m&ocirc; h&igrave;nh b&aacute;c sĩ gia đ&igrave;nh v&agrave; hệ thống chuyển tuyến hai chiều.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2355 36. KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN ĐẾN Ý ĐỊNH MUA LẶP LẠI THUỐC VÀ CÁC SẢN PHẨM CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2024-2025 2025-04-10T11:54:11+07:00 Trần Thị Minh Ái nphung@ctump.edu.vn La Thanh Hằng nphung@ctump.edu.vn Mai Phương Nam nphung@ctump.edu.vn Đinh Thị Minh Ngọc nphung@ctump.edu.vn Hoàng Thị Kim Vân nphung@ctump.edu.vn Nguyễn Phục Hưng nphung@ctump.edu.vn Võ Thị Mỹ Hương nphung@ctump.edu.vn Trần Bá Kiên nphung@ctump.edu.vn <p><strong>T&Oacute;M TẮT</strong></p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>X&aacute;c định c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến trải nghiệm kh&aacute;ch h&agrave;ng dẫn đến &yacute; định mua lặp lại thuốc v&agrave; c&aacute;c sản phẩm chăm s&oacute;c sức khỏe.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang c&oacute; ph&acirc;n t&iacute;ch tr&ecirc;n 491 người ti&ecirc;u d&ugrave;ng thuốc v&agrave; c&aacute;c sản phẩm chăm s&oacute;c sức khỏe tr&ecirc;n nền tảng trực tuyến tại th&agrave;nh phố Cần Thơ. Đối tượng nghi&ecirc;n cứu ho&agrave;n th&agrave;nh bảng c&acirc;u hỏi khảo s&aacute;t.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Sau ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy đa biến cho thấy 7 nh&acirc;n tố ảnh hưởng đến &yacute; định mua lại, trong đ&oacute; &ldquo;sản phẩm&rdquo;, &ldquo;ch&iacute;nh s&aacute;ch maketing&rdquo;, &ldquo;chăm s&oacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng sau khi mua&rdquo; ảnh hưởng t&iacute;ch cực.</p> <p><strong>Kết luận:&nbsp;</strong>C&aacute;c nh&acirc;n tố c&oacute; &yacute; nghĩa rất quan trọng trong việc đề ra c&aacute;c giải ph&aacute;p nhằm n&acirc;ng cao hơn nữa &yacute; định mua thuốc v&agrave; sản phẩm chăm s&oacute;c sức khỏe tại Cần Thơ.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2359 37. CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020-2022 2025-04-10T12:29:57+07:00 Quách Tuấn Ngọc drngoccdha@gmail.com Nguyễn Đăng Vững drngoccdha@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả cơ cấu bệnh tật của người bệnh nội tr&uacute; v&agrave; khả năng đ&aacute;p ứng của Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Th&agrave;nh, tỉnh Thanh H&oacute;a giai đoạn 2020-2022.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu sử dụng dữ liệu hồ sơ bệnh &aacute;n của bệnh nh&acirc;n nội tr&uacute; tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Th&agrave;nh trong giai đoạn 2020-2022. Thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả, kết hợp ph&acirc;n t&iacute;ch định lượng v&agrave; định t&iacute;nh.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trong giai đoạn 2020-2022, bệnh l&yacute; đường h&ocirc; hấp (Chương X) chiếm tỷ lệ cao nhất (16,3%), tiếp theo l&agrave; bệnh về tuần ho&agrave;n (12,6%) v&agrave; chấn thương, ngộ độc (12,7%). Nh&oacute;m bệnh kh&ocirc;ng l&acirc;y nhiễm chiếm tỷ lệ cao nhất (72,1%), tiếp theo l&agrave; nh&oacute;m tai nạn, ngộ độc, chấn thương (15,8%), trong khi bệnh l&acirc;y nhiễm chiếm tỷ lệ thấp nhất (12,1%). C&ocirc;ng suất sử dụng giường bệnh dao động từ 55,4% (năm 2021) đến 62,9% (năm 2022), phản &aacute;nh sự ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đến hoạt động kh&aacute;m chữa bệnh nội tr&uacute;. Khả năng đ&aacute;p ứng của bệnh viện tương đối tốt về nh&acirc;n lực, trang thiết bị v&agrave; quản trị bệnh viện.</p> <p><strong>Từ kh&oacute;a:</strong> Cơ cấu bệnh tật, điều trị nội tr&uacute;, bệnh viện đa khoa.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2360 38. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ NHU CẦU KHÁM, TƯ VẤN DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN BÙ ĐỐP, TỈNH BÌNH PHƯỚC 2025-04-10T12:30:20+07:00 Vũ Thị Mai Hương vuhuong16193@gmail.com Lê Hoàng Dân vuhuong16193@gmail.com Trần Thị Trang vuhuong16193@gmail.com Nguyễn Thị Ngọc Hân vuhuong16193@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> X&aacute;c định t&igrave;nh trạng dinh dưỡng v&agrave; nhu cầu kh&aacute;m, tư vấn dinh dưỡng của bệnh nh&acirc;n ngoại tr&uacute; tại Trung T&acirc;m Y tế huyện B&ugrave; Đốp.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả tr&ecirc;n 128 người bệnh từ 18 tuổi trở l&ecirc;n đến kh&aacute;m ngoại tr&uacute; tại Trung T&acirc;m Y tế huyện B&ugrave; Đốp, tỉnh B&igrave;nh Phước từ th&aacute;ng 11/2024 đến th&aacute;ng 2/2025. Sử dụng bộ c&acirc;u hỏi phỏng vấn c&oacute; cấu tr&uacute;c bao gồm đặc điểm nh&acirc;n khẩu học v&agrave; c&acirc;u hỏi đ&aacute;nh gi&aacute; t&igrave;nh trạng dinh dưỡng v&agrave; nhu cầu tư vấn dinh dưỡng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nghi&ecirc;n cứu ghi nhận 21,9% người d&acirc;n c&oacute; thừa c&acirc;n - b&eacute;o ph&igrave; v&agrave; 8,6% c&oacute; suy dinh dưỡng. 59,4% người tham gia muốn được tư vấn dinh dưỡng khi đến kh&aacute;m v&agrave; điều trị. Nghi&ecirc;n cứu ghi nhận giới t&iacute;nh nam v&agrave; d&acirc;n tộc kh&aacute;c c&oacute; vấn đề về dinh dưỡng cao hơn so với giới t&iacute;nh l&agrave; nữ v&agrave; d&acirc;n tộc Kinh (PR = 0,8, KTC 95% = 0,5-0,9, p = 0,005 v&agrave; PR = 1,8, KTC 95% = 1,4-1,9, p = 0,002).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cần phải đ&aacute;nh gi&aacute;, s&agrave;ng lọc vấn đề dinh dưỡng ở người bệnh ngoại tr&uacute;,v&agrave; đẩy mạnh hơn nữa c&ocirc;ng t&aacute;c tuy&ecirc;n truyền để người d&acirc;n biết v&agrave; sử dụng dịch vụ tư vấn dinh dưỡng khi c&oacute; nhu cầu.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2361 39. TÍNH GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY CỦA TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG GLIM TRÊN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 2025-04-10T12:30:41+07:00 Lê Thị Hương duongphuong.hmu@gmail.com Lê Thị Thanh Xuân duongphuong.hmu@gmail.com Tạ Thanh Nga duongphuong.hmu@gmail.com Bùi Thị Trà Vi duongphuong.hmu@gmail.com Vũ Ngọc Hà duongphuong.hmu@gmail.com Nguyễn Thị Thu Liễu duongphuong.hmu@gmail.com Phùng Thị Ngọc Anh duongphuong.hmu@gmail.com Lê Thị Hà Thanh duongphuong.hmu@gmail.com Dương Thị Phượng duongphuong.hmu@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;nh gi&aacute; trị, độ tin cậy của ti&ecirc;u chuẩn chẩn đo&aacute;n dinh dưỡng GLIM tại Bệnh viện Đại học Y H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 200 người bệnh từ 18 đến dưới 70 tuổi nhập viện trong 48 giờ đầu.</p> <p><strong>Kết quả</strong>: Suy dinh dưỡng theo GLIM c&oacute; mối li&ecirc;n quan với thời gian nằm viện d&agrave;i hơn (10,0 &plusmn; 8,96 ng&agrave;y), v&agrave; c&aacute;c chỉ số như BMI, bề d&agrave;y lớp mỡ dưới da, tỉ lệ mỡ cơ thể, khối lượng cơ, xương, mỡ nội tạng v&agrave; x&eacute;t nghiệm pre-albumin thấp hơn (p &lt; 0,05). GLIM c&oacute; độ nhạy 71,9%; độ đặc hiệu 88,2%, gi&aacute; trị dự đo&aacute;n dương t&iacute;nh 74,2%, gi&aacute; trị dự đo&aacute;n &acirc;m t&iacute;nh 87% v&agrave; AUC 0,8 (95%CI = 0,74-0,86) trong chẩn đo&aacute;n suy dinh dưỡng. Suy dinh dưỡng mức độ nghi&ecirc;m trọng theo GLIM đối với ti&ecirc;u chuẩn kiểu h&igrave;nh ở ngưỡng BMI &lt; 17,0 kg/m<sup>2</sup> (người bệnh &lt; 70 tuổi) c&oacute; độ nhạy 70%, độ đặc hiệu 98,4% v&agrave; AUC 0,84. Chỉ số Kappa đồng thuận giữa hai người đ&aacute;nh gi&aacute; GLIM l&agrave; ho&agrave;n to&agrave;n đồng nhất với Kappa = 0,89.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> GLIM c&oacute; t&iacute;nh gi&aacute; trị v&agrave; độ tin cậy cao trong chẩn đo&aacute;n suy dinh dưỡng.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2362 40. KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ DINH DƯỠNG CẢI THIỆN CHIỀU CAO CỦA SINH VIÊN Y1, Y2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2022 2025-04-10T12:31:05+07:00 Nguyễn Thị Ngọc lexuanhung@hmu.edu Trương Thị Thanh Quý lexuanhung@hmu.edu Cao Thị Phương Dung lexuanhung@hmu.edu Nguyễn Thị Doan lexuanhung@hmu.edu Nguyễn Thị Hiên lexuanhung@hmu.edu Nguyễn Thị Hường lexuanhung@hmu.edu Đặng Tố Tâm lexuanhung@hmu.edu Lê Xuân Hưng lexuanhung@hmu.edu <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; kiến thức, thực h&agrave;nh dinh dưỡng v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến sự ph&aacute;t triển chiều cao của sinh vi&ecirc;n năm nhất v&agrave; năm hai Trường Đại học Y H&agrave; Nội năm 2022.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 295 sinh vi&ecirc;n năm nhất v&agrave; năm hai hệ b&aacute;c sĩ v&agrave; cử nh&acirc;n tại Trường Đại học Y H&agrave; Nội. Dữ liệu được thu thập qua bảng c&acirc;u hỏi tự điền về kiến thức, thực h&agrave;nh dinh dưỡng v&agrave; chiều cao.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> 54,9% sinh vi&ecirc;n c&oacute; kiến thức tốt về dinh dưỡng, 32,9% c&oacute; kiến thức trung b&igrave;nh v&agrave; 12,2% c&oacute; kiến thức k&eacute;m. 90,34% sinh vi&ecirc;n ti&ecirc;u thụ sữa, 83,97% ti&ecirc;u thụ trứng v&agrave; 84,67% ti&ecirc;u thụ thực phẩm gi&agrave;u protein. Tỷ lệ thiếu hụt năng lượng k&eacute;o d&agrave;i l&agrave; 23,81-31,0%, cao hơn ở nữ.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Kiến thức v&agrave; thực h&agrave;nh dinh dưỡng c&oacute; mối li&ecirc;n quan chặt chẽ với chiều cao của sinh vi&ecirc;n. Cải thiện nhận thức, thực h&agrave;nh dinh dưỡng v&agrave; tăng cường hoạt động thể chất l&agrave; giải ph&aacute;p quan trọng để n&acirc;ng cao chiều cao của sinh vi&ecirc;n.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2363 41. ĐẶC ĐIỂM SUY DINH DƯỠNG CỦA TRẺ SINH ĐỦ THÁNG TỪ 0 ĐẾN 10 TUỔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN 2025-04-10T12:31:30+07:00 Bế Hà Thành behathanh@tump.edu.vn Nguyễn Hồng Phương behathanh@tump.edu.vn Nguyễn Văn Sơn behathanh@tump.edu.vn Nguyễn Văn Bắc behathanh@tump.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả đặc điểm suy dinh dưỡng giai đoạn từ 0-10 tuổi của trẻ sinh đủ th&aacute;ng tại tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu thuần tập tr&ecirc;n 703 trẻ sinh đủ th&aacute;ng, c&acirc;n nặng &ge; 2500g, sinh từ năm 2012-2013 tại 20 x&atilde; thuộc 4 huyện (trung du v&agrave; miền n&uacute;i) của tỉnh Th&aacute;i Nguy&ecirc;n. Dữ liệu nh&acirc;n trắc được thu thập tại 9 thời điểm từ sơ sinh đến 10 tuổi. T&igrave;nh trạng suy dinh dưỡng được ph&acirc;n loại theo ti&ecirc;u chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (2006) đối với trẻ 0-5 tuổi v&agrave; Tổ chức Y tế Thế giới (2007) đối với trẻ 5-19 tuổi.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp c&ograve;i tăng nhanh trong 24 th&aacute;ng đầu đời, đạt đỉnh ở 24 th&aacute;ng (22,8% nữ, 17,2% nam), sau đ&oacute; giảm ở 6 v&agrave; 10 tuổi. Thể nhẹ c&acirc;n cao nhất ở 6 tuổi, thể gầy c&ograve;m phổ biến l&uacute;c sơ sinh v&agrave; giảm về dưới 3% sau đ&oacute;. Tỉ lệ thừa c&acirc;n, b&eacute;o ph&igrave; tăng trở lại ở 10 tuổi, đặc biệt ở trẻ nam (20,3%).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Trẻ sinh đủ th&aacute;ng vẫn c&oacute; nguy cơ suy dinh dưỡng, đặc biệt trong 1000 ng&agrave;y đầu đời v&agrave; giai đoạn đầu tiểu học. Nghi&ecirc;n cứu cung cấp bằng chứng quan trọng phục vụ theo d&otilde;i tăng trưởng v&agrave; thiết kế can thiệp dinh dưỡng theo giai đoạn v&agrave; giới t&iacute;nh.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2364 42. ĐẶC ĐIỂM KHẨU PHẦN 24 GIỜ CỦA PHỤ NỮ 20-49 TUỔI TẠI MỘT SỐ XÃ VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021 2025-04-10T12:31:53+07:00 Lê Thế Trung lethetrung@ndun.edu.vn Lê Thanh Tùng lethetrung@ndun.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả đặc đi&ecirc;̉m kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn 24 giờ của phụ nữ 20-49 tu&ocirc;̉i tại m&ocirc;̣t s&ocirc;́ xã ven bi&ecirc;̉n tỉnh Nam Định.</p> <p><strong>Đ&ocirc;́i tượng và phương pháp nghi&ecirc;n cứu: </strong>Sử dụng phương pháp nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả v&ecirc;̀ kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn th&ocirc;ng qua phỏng v&acirc;́n kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n 24 giờ tr&ecirc;n 468 đ&ocirc;́i tượng là phụ nữ 20-49 tu&ocirc;̉i trong thời gian từ tháng 12/2020 đ&ecirc;́n tháng 12/2021 tại khu vực ven bi&ecirc;n tỉnh Nam Định.</p> <p><strong>K&ecirc;́t quả:</strong> Thực ph&acirc;̉m cung c&acirc;́p protein chủ y&ecirc;́u từ thịt v&agrave; sản ph&acirc;̉m ch&ecirc;́ bi&ecirc;́n từ thịt l&agrave; 133,2 g/người/ngày; các loại cá 78 g/người/ngày; trứng 22,1 g/người/ngày; sữa và ch&ecirc;́ ph&acirc;̉m sữa 12,1 g/người/ngày; đ&acirc;̣u 10,3 g/người/ngày. Gạo là thực ph&acirc;̉m chủ y&ecirc;́u cung c&acirc;́p glucid, chi&ecirc;́m đa s&ocirc;́ với 332,3 g/người/ngày; các loại ngũ c&ocirc;́c, khoai củ và quả chín còn chi&ecirc;́m tỷ l&ecirc;̣ th&acirc;́p. Trung bình năng lượng kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n của đ&ocirc;́i tượng nghi&ecirc;n cứu là 1956,1 &plusmn; 437,1 (kcal), tỷ l&ecirc;̣ ch&acirc;́t dinh dưỡng sinh năng lượng protein/lipid/glucid còn chưa c&acirc;n đ&ocirc;́i 17,7/16,6/65,7. Mức đ&ocirc;̣ đáp ứng theo nhu c&acirc;̀u khuy&ecirc;́n nghị m&ocirc;̣t s&ocirc;́ vitamin và khoáng ch&acirc;́t trong nghi&ecirc;n cứu này còn chưa đạt, cụ th&ecirc;̉ nhu c&acirc;̀u canxi đạt 80,6%, sắt 55,9%, kẽm 71,3%, vitamin A 39,3%, vitamin B1/1000 kcal (0,57), folate 73%.</p> <p><strong>K&ecirc;́t lu&acirc;̣n:</strong> Cơ c&acirc;́u kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn 24 giờ của đ&ocirc;́i tượng trong nghi&ecirc;n cứu này còn chưa hợp lý, thi&ecirc;́u c&acirc;n bằng, tỷ l&ecirc;̣ thi&ecirc;́u c&acirc;n bằng và đáp ứng vi ch&acirc;́t dinh dưỡng còn cao. Do đó c&acirc;̀n có các bi&ecirc;̣n pháp can thi&ecirc;̣p đ&ecirc;̉ cải thi&ecirc;̣n kh&acirc;̉u ph&acirc;̀n ăn 24 giờ của nhóm phụ nữ tr&ecirc;n.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2365 43. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2024 2025-04-10T12:32:20+07:00 Phạm Lê Quốc Hưng tavantram@gmail.com Nguyễn Thanh Vân tavantram@gmail.com Tạ Văn Trầm tavantram@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu: </strong>M&ocirc; tả thực trạng c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nguồn nh&acirc;n lực y tế tại Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh năm 2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave;</strong> <strong>phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả, khảo s&aacute;t c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nguồn nh&acirc;n lực y tế của Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh. Dữ liệu được thu thập th&ocirc;ng qua c&aacute;c cuộc khảo s&aacute;t về quản l&yacute; nh&acirc;n sự trong trung t&acirc;m.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh hiện c&oacute; 430 nh&acirc;n vi&ecirc;n, gồm 254 nữ v&agrave; 176 nam. Phần lớn l&agrave;m việc theo h&igrave;nh thức bi&ecirc;n chế với 353 người chiếm 82,09%. Nh&oacute;m chức danh nghề nghiệp chuy&ecirc;n ng&agrave;nh y tế v&agrave; li&ecirc;n quan chiếm tỷ lệ lớn nhất với 71,86%. Tr&igrave;nh độ sau đại học chiếm khoảng 18%. Tổng nhu cầu nh&acirc;n lực cần bổ sung theo Th&ocirc;ng tư số 03/2023/TT-BYT của Bộ Y tế l&agrave; 139 người. C&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch đang được &aacute;p dụng tại Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh đ&atilde; v&agrave; đang c&oacute; những t&aacute;c động t&iacute;ch cực đến c&ocirc;ng t&aacute;c quản l&yacute; nguồn nh&acirc;n lực.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nguồn nh&acirc;n lực hiện c&oacute; của Trung t&acirc;m Kiểm so&aacute;t bệnh tật th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh c&ograve;n thiếu so với nhu cầu thực tế v&agrave; quy định tại Th&ocirc;ng tư 03/2023/TT-BYT của Bộ Y tế.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2356 44. VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÙNG VƯƠNG NĂM 2024 2025-04-10T11:54:35+07:00 Hà Văn Tước anntb@thanglong.edu.vn Nguyễn Thị Bình An anntb@thanglong.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả thực trạng v&agrave; một số yếu tố li&ecirc;n quan tới văn h&oacute;a an to&agrave;n người bệnh của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế tại Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương năm 2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang sử dụng bộ c&acirc;u hỏi b&aacute;n cấu tr&uacute;c để phỏng vấn 328 nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế đang c&ocirc;ng t&aacute;c tại Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương từ th&aacute;ng 12/2023 đến th&aacute;ng 7/2024. Nghi&ecirc;n cứu sử dụng c&ocirc;ng cụ khảo s&aacute;t &yacute; kiến về an to&agrave;n người bệnh của AHRQ. Xử l&yacute; v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. <a name="_Toc149379822"></a></p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỉ lệ đ&aacute;p ứng t&iacute;ch cực về văn h&oacute;a an to&agrave;n người bệnh của nh&acirc;n viện y tế Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương l&agrave; 69,5%. C&oacute; mối li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; giữa thời gian l&agrave;m việc tại khoa, thời gian l&agrave;m việc tại bệnh viện v&agrave; chức danh với phản hồi v&agrave; trao đổi sự cố tại khoa/ph&ograve;ng.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Tiếp tục duy tr&igrave; v&agrave; n&acirc;ng cao c&aacute;c mục l&agrave; điểm mạnh trong văn h&oacute;a an to&agrave;n người bệnh của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế Bệnh viện Đa khoa H&ugrave;ng Vương như: L&agrave;m việc nh&oacute;m tại khoa/ph&ograve;ng, Học tập v&agrave; cải tiến li&ecirc;n tục, L&atilde;nh đạo khoa/ph&ograve;ng khuyến kh&iacute;ch an to&agrave;n người bệnh.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2351 45. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI MỘT SỐ CƠ SỞ Y TẾ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024 2025-04-10T11:52:36+07:00 Nguyễn Thị Hải Yến nguyenthihaiyen171184@gmail.com Nguyễn Đăng Vững nguyenthihaiyen171184@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u</strong><strong>: </strong>M&ocirc; tả trải nghiệm của người bệnh điều trị nội tr&uacute; tại một số cơ sở y tế tỉnh Vĩnh Ph&uacute;c năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang, định lượng kết hợp định t&iacute;nh, cỡ mẫu 374 đối tượng. C&ocirc;ng cụ nghi&ecirc;n cứu bao gồm bảng c&acirc;u hỏi b&aacute;n cấu tr&uacute;c v&agrave; hướng dẫn phỏng vấn s&acirc;u.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Kết quả nghi&ecirc;n cứu cho thấy 61,8% người bệnh đ&aacute;nh gi&aacute; trải nghiệm của họ l&agrave; t&iacute;ch cực, với điểm trung b&igrave;nh trải nghiệm đạt 8,7/10. C&aacute;c yếu tố như sự &acirc;n cần, hướng dẫn của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế v&agrave; dịch vụ chăm s&oacute;c c&oacute; ảnh hưởng đ&aacute;ng kể đến trải nghiệm của người bệnh. Khoảng 64,7% đối tượng tham gia khảo s&aacute;t cho biết chắc chắn sẽ quay lại v&agrave; giới thiệu cho người kh&aacute;c n&ecirc;n đến c&aacute;c bệnh viện n&agrave;y.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Tỉ lệ người bệnh c&oacute; trải nghiệm t&iacute;ch cực tương đối cao, tuy nhi&ecirc;n cần tiếp tục cải thiện một số yếu tố để n&acirc;ng cao chất lượng dịch vụ.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2366 46. NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG KHÁNG VIÊM CỦA CAO CHIẾT THÂN CÂY BA CHẠC (EUODIA LEPTA, RUTACEAE) TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG 2025-04-10T12:55:50+07:00 Nguyễn Ngọc Chương drminhanh@ump.edu.vn Nguyễn Thị Hồng Hiểu drminhanh@ump.edu.vn Nguyễn Ngô Lê Minh Anh drminhanh@ump.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Cung cấp th&ecirc;m minh chứng khoa học về độ an to&agrave;n v&agrave; khả năng ứng dụng hỗ trợ điều trị vi&ecirc;m của cao chiết từ th&acirc;n c&acirc;y ba chạc bằng c&aacute;c thử nghiệm đ&aacute;nh gi&aacute; độc t&iacute;nh cấp v&agrave; t&aacute;c dụng kh&aacute;ng vi&ecirc;m in vivo tr&ecirc;n chuột.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Th&acirc;n c&acirc;y ba chạc (2 kg) được chiết xuất bằng phương ph&aacute;p ngấm kiệt với ethanol 96%. Sau đ&oacute;, dịch chiết được c&ocirc; đặc dưới &aacute;p suất giảm thu được 108g cao đặc, đạt hiệu suất chiết l&agrave; 5,04%. Th&agrave;nh phần h&oacute;a học alkaloid, flavonoid, coumarin v&agrave; saponin được định t&iacute;nh bằng phản ứng h&oacute;a học đặc trưng. Hoạt chất alkaloid ch&iacute;nh trong cao chiết (dictamnin, evolitrin v&agrave; kokusaginin) được x&aacute;c định bằng phương ph&aacute;p sắc k&yacute; lớp mỏng. Độc t&iacute;nh cấp qua đường uống của cao chiết được đ&aacute;nh gi&aacute; bằng phương ph&aacute;p Litchfield - Wilcoxon tr&ecirc;n chuột nhắt trắng. Thử nghiệm chống vi&ecirc;m in vivo được tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n m&ocirc; h&igrave;nh g&acirc;y ph&ugrave; ch&acirc;n chuột nhắt trắng bằng carrageenan v&agrave; độ ph&ugrave; ch&acirc;n được đo để đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả chống vi&ecirc;m của cao chiết.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Cao chiết được x&aacute;c định c&oacute; c&aacute;c th&agrave;nh phần alkaloid, flavonoid, coumarin v&agrave; saponin bằng c&aacute;c phản ứng h&oacute;a học đặc trưng. Hợp chất alkaloid ch&iacute;nh được định t&iacute;nh bằng phương ph&aacute;p sắc k&yacute; lớp mỏng so với dung dịch chuẩn đối chiếu cho thấy trong cao chiết c&oacute; dictamnin, evolitrin v&agrave; kokusaginin. Kh&ocirc;ng x&aacute;c định được gi&aacute; trị LD<sub>50</sub> của cao chiết th&acirc;n c&acirc;y ba chạc khi cho chuột uống với liều tối đa l&ecirc;n đến 35,04 g/kg thể trọng cho thấy rằng cao chiết n&agrave;y c&oacute; mức độ an to&agrave;n kh&aacute; cao v&igrave; kh&ocirc;ng c&oacute; dấu hiệu g&acirc;y chết cho chuột. Cao chiết th&acirc;n c&acirc;y ba chạc với liều 100 mg/kg v&agrave; 200 mg/kg c&oacute; t&aacute;c dụng l&agrave;m giảm độ ph&ugrave; ch&acirc;n chuột c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; so với l&ocirc; chứng sinh l&yacute; (p &lt; 0,01). Hiệu quả giảm ph&ugrave; ch&acirc;n chuột cũng được ghi nhận l&agrave; tương đương so với l&ocirc; chứng dương uống diclofenac (5 mg/kg) ở thời điểm sau 3 giờ g&acirc;y vi&ecirc;m, với sự kh&aacute;c biệt c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; (p &lt; 0,01) v&agrave; hiệu quả cao hơn ở thời điểm 24 giờ sau khi g&acirc;y vi&ecirc;m (p &lt; 0,001).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Cao chiết th&acirc;n c&acirc;y ba chạc kh&ocirc;ng chỉ an to&agrave;n m&agrave; c&ograve;n c&oacute; hiệu quả giảm ph&ugrave; ch&acirc;n chuột đ&aacute;ng kể so với thuốc chống vi&ecirc;m th&ocirc;ng thường. Th&acirc;n c&acirc;y ba chạc rất c&oacute; tiềm năng ph&aacute;t triển th&agrave;nh thuốc kh&aacute;ng vi&ecirc;m hiệu quả.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2367 47. SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG SINH TRONG CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN HỆ THỐNG VỀ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH CỦA NGƯỜI DÂN 2025-04-10T12:58:01+07:00 Triệu Văn Tuyến trieutuyenyvp@gmail.com Trịnh Thị Luyến trieutuyenyvp@gmail.com Nguyễn Đức Thịnh trieutuyenyvp@gmail.com Đào Thị Nguyên Hương trieutuyenyvp@gmail.com Lê Minh Hằng trieutuyenyvp@gmail.com Nguyễn Thị Lộc trieutuyenyvp@gmail.com Phạm Thị Sáng trieutuyenyvp@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả thực trạng kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; thực h&agrave;nh về sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh của người d&acirc;n Việt Nam.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Tổng quan hệ thống đ&atilde; được sử dụng trong nghi&ecirc;n cứu. Chiến lược t&igrave;m kiếm c&aacute;c c&ocirc;ng bố to&agrave;n văn tr&ecirc;n Google Scholar v&agrave; PubMed đ&atilde; được sử dụng. C&aacute;c b&agrave;i b&aacute;o to&agrave;n văn đ&atilde; được t&igrave;m v&agrave; được s&agrave;ng lọc theo sơ đồ d&ograve;ng chảy PRISMA, c&oacute; 15 b&agrave;i xuất bản từ th&aacute;ng 1/2019 đến th&aacute;ng 2/2025 được lựa chọn đưa v&agrave;o b&aacute;o c&aacute;o tổng quan.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Việc tự sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh của người d&acirc;n m&agrave; kh&ocirc;ng cần đơn thuốc l&agrave; rất phổ biến tại Việt Nam, người d&acirc;n nhận được rất hạn chế c&aacute;c th&ocirc;ng tin tư vấn về sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh. Người d&acirc;n c&oacute; kiến thức, th&aacute;i độ v&agrave; thực h&agrave;nh chưa đồng đều, chưa tốt về sử dụng thuốc kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh; c&oacute; mối li&ecirc;n hệ giữa nhận thức về sử dụng kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh với c&aacute;c yếu tố nh&acirc;n khẩu học, tr&igrave;nh độ, điều kiện kinh tế, th&agrave;nh phần gia đ&igrave;nh, c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu chỉ dừng ở m&ocirc; tả thực trạng.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Cần c&oacute; c&aacute;c chiến dịch gi&aacute;o dục để n&acirc;ng cao kiến thức của cộng đồng về việc sử dụng kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh; c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu trong thời gian tới cần hướng tới c&aacute;c biện ph&aacute;p để n&acirc;ng cao nhận thức của người d&acirc;n về sử dụng kh&aacute;ng sinh v&agrave; kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh, qua đ&oacute; g&oacute;p phần kiểm so&aacute;t t&igrave;nh trạng kh&aacute;ng kh&aacute;ng sinh tại Việt Nam</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2368 48. THỰC TRẠNG SỨC KHỎE CỦA NỮ CÔNG NHÂN CÔNG TY GRANDOCEAN TẠI HUYỆN BÌNH GIANG, HẢI DƯƠNG NĂM 2023 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 2025-04-10T12:58:21+07:00 Cáp Văn Ninh ninh.capvan.95@gmail.com Hoàng Thanh Bình ninh.capvan.95@gmail.com Nguyễn Đức Trọng ninh.capvan.95@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm m&ocirc; tả t&igrave;nh trạng sức khỏe của nữ c&ocirc;ng nh&acirc;n tại C&ocirc;ng ty may Grandocean v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Sử dụng thiết kế nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang c&oacute; ph&acirc;n t&iacute;ch với cỡ mẫu l&agrave; 450 nữ c&ocirc;ng nh&acirc;n, nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; thực hiện thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ th&aacute;ng 3 đến th&aacute;ng 11 năm 2023. Dữ liệu được ph&acirc;n t&iacute;ch bằng phần mềm SPSS v&agrave; kiểm định c&aacute;c yếu tố ảnh hưởng sức khỏe qua ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy đa biến.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trong số c&aacute;c c&ocirc;ng nh&acirc;n tham gia, 78,2% c&oacute; sức khỏe ở mức tốt, trong đ&oacute; 37,3% đạt sức khỏe loại I v&agrave; 40,9% đạt loại II. C&aacute;c vấn đề sức khỏe phổ biến bao gồm bệnh răng h&agrave;m mặt (23,3%), bệnh tiết niệu - sinh dục (19,1%) v&agrave; c&aacute;c bệnh về mắt (17,6%). C&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đ&aacute;ng kể đến sức khỏe gồm tuổi, số con đ&atilde; sinh, th&acirc;m ni&ecirc;n l&agrave;m việc v&agrave; điều kiện chiếu s&aacute;ng tại nơi l&agrave;m việc.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Nghi&ecirc;n cứu chỉ ra mối li&ecirc;n hệ giữa t&igrave;nh trạng sức khỏe của nữ c&ocirc;ng nh&acirc;n v&agrave; c&aacute;c yếu tố về tuổi, số con, kinh nghiệm l&agrave;m việc v&agrave; điều kiện &aacute;nh s&aacute;ng tại chỗ l&agrave;m. C&aacute;c kết quả n&agrave;y l&agrave; cơ sở để đề xuất c&aacute;c giải ph&aacute;p cải thiện sức khỏe cho lao động nữ trong ng&agrave;nh dệt may.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2369 49. NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA MẠNG XÃ HỘI ĐẾN SỰ TIN TƯỞNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỒI VỚI HỆ THỐNG CHUỖI NHÀ THUỐC TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2024-2025 2025-04-10T12:58:43+07:00 Đoàn Ngọc Tấn Đạt nphung@ctump.edu.vn Thái Hà Ngọc Đán nphung@ctump.edu.vn Trần Thị Quỳnh Chi nphung@ctump.edu.vn Huỳnh Nhật Hào nphung@ctump.edu.vn Nguyễn Phục Hưng nphung@ctump.edu.vn Võ Thị Mỹ Hương nphung@ctump.edu.vn Trần Bá Kiên nphung@ctump.edu.vn <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; thang đo t&aacute;c động, c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan của mạng x&atilde; hội đến sự tin tưởng của kh&aacute;ch h&agrave;ng đối với chuỗi nh&agrave; thuốc tr&ecirc;n địa b&agrave;n th&agrave;nh phố Cần Thơ năm 2024-2025.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 425 mẫu khảo s&aacute;t từ người d&ugrave;ng mạng x&atilde; hội bằng phương ph&aacute;p chọn mẫu hệ thống.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Kết quả xử l&yacute; từ m&ocirc; h&igrave;nh SEM th&ocirc;ng qua hệ số hồi quy (ước lượng) cho thấy chất lượng th&ocirc;ng tin (0,263, p &lt; 0,01) c&oacute; t&aacute;c động t&iacute;ch cực mạnh nhất đến l&ograve;ng tin, tiếp theo l&agrave; hữu &iacute;ch (0,172, p &lt; 0,01) v&agrave; tương t&aacute;c (0,162, p &lt; 0,01). Nhận thức về sự rủi ro t&aacute;c động kh&ocirc;ng c&oacute; &yacute; nghĩa đến l&ograve;ng tin (0,013, p = 0,815 &gt; 0,05).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Việc củng cố chiến lược truyền th&ocirc;ng x&atilde; hội c&oacute; thể n&acirc;ng cao sự tin tưởng v&agrave; l&ograve;ng trung th&agrave;nh của kh&aacute;ch h&agrave;ng đối với hệ thống chuỗi nh&agrave; thuốc.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025 https://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/2370 50. THỰC TRẠNG PHÁT SINH, PHÂN LOẠI, THU GOM, LƯU GIỮ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HẢI DƯƠNG NĂM 2024 2025-04-10T12:59:06+07:00 Hà Thị Huệ bshahue@gmail.com <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; thực trạng quản l&iacute; chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hải Dương năm 2024.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu sử dụng phương ph&aacute;p m&ocirc; tả cắt ngang, kết hợp định lượng v&agrave; định t&iacute;nh, với cỡ mẫu l&agrave; 17 khoa, ph&ograve;ng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tổng lượng chất thải rắn y tế ph&aacute;t sinh năm 2024 l&agrave; 404.747,4 kg, trung b&igrave;nh 1105,9 kg/ng&agrave;y, trong đ&oacute; 98,62% l&agrave; chất thải th&ocirc;ng thường, 1,37% l&agrave; chất thải l&acirc;y nhiễm v&agrave; 0,01% l&agrave; chất thải nguy hại kh&ocirc;ng l&acirc;y nhiễm. Việc ph&acirc;n loại chất thải đạt 100% đ&uacute;ng quy định. Tuy nhi&ecirc;n, c&oacute; 64,7% t&uacute;i/hộp đựng chất thải kh&ocirc;ng được buộc k&iacute;n, 100% t&uacute;i kh&ocirc;ng c&oacute; tem ghi t&ecirc;n khoa, ph&ograve;ng, v&agrave; khu vực lưu giữ chưa c&oacute; buồng/ngăn ri&ecirc;ng biệt.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Mặc d&ugrave; bệnh viện đ&atilde; tu&acirc;n thủ tương đối tốt quy tr&igrave;nh quản l&iacute; chất thải y tế, vẫn c&ograve;n một số hạn chế cần khắc phục. Việc cải thiện hệ thống lưu giữ, d&aacute;n tem nhận diện nguồn gốc chất thải v&agrave; tăng cường kiểm so&aacute;t qu&aacute; tr&igrave;nh thu gom l&agrave; những giải ph&aacute;p cần thiết để n&acirc;ng cao hiệu quả quản l&iacute; chất thải y tế.</p> 2025-04-15T00:00:00+07:00 Copyright (c) 2025