Tạp chí Y học Cộng đồng http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd <p>Demo</p> vi-VN tapchiyhcd@skcd.vn (Vietnam Journal of Community Medicine) tapchiyhcd@skcd.vn (Nguyễn Thị Thương) T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 OJS 3.2.1.1 http://blogs.law.harvard.edu/tech/rss 60 1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV BẰNG PEMBROLIZUMAB KẾT HỢP HÓA TRỊ http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3586 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ giai đoạn IV bằng ph&aacute;c đồ Pembrolizumab kết hợp h&oacute;a trị c&oacute; platinum.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả hồi cứu tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ giai đoạn IV được điều trị bước một với Pembrolizumab kết hợp h&oacute;a chất tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 1/2020 đến th&aacute;ng 5/2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>41 bệnh nh&acirc;n được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. C&oacute; 25 bệnh nh&acirc;n (61%) ghi nhận đ&aacute;p ứng, kiểm so&aacute;t bệnh ghi nhận ở 34 bệnh nh&acirc;n (83%). Thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển c&oacute; trung vị (mPFS) l&agrave; 11,9 th&aacute;ng (95%CI 9,9-17,5 th&aacute;ng). C&aacute;c độc t&iacute;nh thường gặp l&agrave; thiếu m&aacute;u gặp ở 29 bệnh nh&acirc;n (70,7%), hạ bạch cầu gặp ở 17 bệnh nh&acirc;n (41,5%), 6 bệnh nh&acirc;n (14,6%) bị hạ tiểu cầu, 13 bệnh nh&acirc;n (31,7%) c&oacute; tăng men gan v&agrave; vi&ecirc;m phổi kẽ ở 2 bệnh nh&acirc;n (4,9%).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Ph&aacute;c đồ Pembrolizumab kết hợp h&oacute;a trị c&oacute; platinum mang lại tỷ lệ đ&aacute;p ứng khả quan v&agrave; độc t&iacute;nh chấp nhận được tr&ecirc;n nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ giai đoạn IV.</p> Lê Thị Lệ Quyên, Nịnh Thị Thảo, Phùng Ngọc Nam Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3586 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 2. KẾT QUẢ SỐNG THÊM ĐIỀU TRỊ BƯỚC 2 UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ BẰNG PEMBROLIZUMAB TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3587 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả sống th&ecirc;m v&agrave; một số yếu tố li&ecirc;n quan trong điều trị bước 2 ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ bằng Pembrolizumab tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội từ 1/2018 đến 8/2023</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu, tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ giai đoạn muộn (t&aacute;i ph&aacute;t hoặc di căn), đ&atilde; thất bại với 1 bước điều trị trước đ&oacute;, c&oacute; bộc lộ PD-L1 dương t&iacute;nh &ge; 1%, được điều trị bằng Pembrolizumab đơn trị, tối thiểu 2 chu kỳ, tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nghi&ecirc;n cứu của ch&uacute;ng t&ocirc;i thu tuyển được 39 bệnh nh&acirc;n , trong đ&oacute; c&oacute;: 11 bệnh nh&acirc;n c&oacute; đ&aacute;p ứng (28,2%), 22 bệnh nh&acirc;n c&oacute; bệnh giữ nguy&ecirc;n (56,4%) v&agrave; 6 bệnh nh&acirc;n c&oacute; bệnh tiến triển (15,4%). Trung vị sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển l&agrave; 5,31 &plusmn; 2,33 th&aacute;ng, trung vị sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ l&agrave; 12,2 &plusmn; 5,18 th&aacute;ng. Kh&ocirc;ng c&oacute; mối li&ecirc;n quan r&otilde; rệt về sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển, sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ với c&aacute;c yếu tố như: m&ocirc; bệnh học, mức độ bộc lộ PDL-1 cũng như mức độ đ&aacute;p ứng.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nghi&ecirc;n cứu điều trị ph&aacute;c đồ bước 2 Pembrolizumab&nbsp; cho thấy ph&aacute;c đồ cải thiện đ&aacute;ng kể thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển v&agrave; sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ ở bệnh nh&acirc;n ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ tham gia nghi&ecirc;n cứu. Hiện chưa ph&aacute;t hiện mối li&ecirc;n quan r&otilde; rệt về PFS, OS với c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan, c&oacute; thể do số lượng bệnh nh&acirc;n trong nghi&ecirc;n cứu c&ograve;n hạn chế.</p> Lê Thu Hà, Nguyễn Nhật Linh, Vũ Thị Minh Hương Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3587 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH CÁC TỔN THƯƠNG PHỔI NHÓM LUNG-RADS 4 THEO ACR 2022 ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3588 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả đặc điểm h&igrave;nh ảnh cắt lớp vi t&iacute;nh của c&aacute;c tổn thương phổi được ph&acirc;n loại Lung-RADS 4 (theo ACR, 2022) v&agrave; đối chiếu với kết quả giải phẫu bệnh.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n c&aacute;c bệnh nh&acirc;n c&oacute; tổn thương phổi được ph&acirc;n loại Lung-RADS 4 (theo ACR, 2022) tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội (3-7/2024), đ&aacute;p ứng ti&ecirc;u chuẩn chụp cắt lớp vi t&iacute;nh v&agrave; c&oacute; kết quả giải phẫu bệnh.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tổng số 216 bệnh nh&acirc;n Lung-RADS 4 (ACR, 2022) c&oacute; kết quả giải phẫu bệnh gồm 186 tổn thương &aacute;c t&iacute;nh v&agrave; 30 tổn thương l&agrave;nh t&iacute;nh. Tuổi trung b&igrave;nh 63,4; ung thư phổi chiếm 86,1%. C&aacute;c dấu hiệu cắt lớp vi t&iacute;nh gi&aacute; trị cao gồm: đậm độ đặc (độ nhạy 94,6%), bờ tua gai (độ đặc hiệu 76,9%), bất thường c&acirc;y phế quản kh&iacute; (OR 39,8). Lung-RADS 4X c&oacute; độ ch&iacute;nh x&aacute;c chẩn đo&aacute;n cao nhất (độ nhạy 87,2%, độ đặc hiệu 79,3%).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>C&aacute;c dấu hiệu cắt lớp vi t&iacute;nh như khối &ge; 30 mm, đậm độ đặc, bờ tua gai, bất thường c&acirc;y phế quản kh&iacute; v&agrave; dấu hiệu đu&ocirc;i m&agrave;ng phổi c&oacute; gi&aacute; trị cao trong chẩn đo&aacute;n ung thư phổi. Ph&acirc;n loại ACR Lung-RADS (2022), đặc biệt nh&oacute;m 4X, cho độ nhạy v&agrave; độ đặc hiệu cao, hỗ trợ định hướng chẩn đo&aacute;n v&agrave; chỉ định can thiệp sớm.</p> Vương Đức Trung, Nguyễn Đình Hướng, Bùi Dương Hương Ly, Vũ Quốc Huy Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3588 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT U TUYẾN ỨC TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3589 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả một số đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả sớm bệnh nh&acirc;n u tuyến ức được phẫu thuật tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n đối tượng l&agrave; c&aacute;c bệnh nh&acirc;n u tuyến ức được phẫu thuật tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nghi&ecirc;n cứu bao gồm 35 bệnh nh&acirc;n u tuyến ức, trong đ&oacute; tỷ lệ nữ chiếm ưu thế (62,9%) v&agrave; tuổi trung b&igrave;nh l&agrave; 58,6 &plusmn; 12 tuổi. Nh&oacute;m tuổi thường gặp nhất l&agrave; từ 45-65 tuổi (57,1%). Đau tức ngực l&agrave; triệu chứng phổ biến nhất, chiếm 62,9%. Gần một nửa số bệnh nh&acirc;n (48,6%) kh&ocirc;ng c&oacute; chẩn đo&aacute;n m&ocirc; bệnh học trước phẫu thuật. C&aacute;c ph&acirc;n nh&oacute;m m&ocirc; học hay gặp nhất l&agrave; type A v&agrave; AB (đều chiếm 37,1%). Phần lớn c&aacute;c trường hợp được chẩn đo&aacute;n ở giai đoạn I (77,1%). Phẫu thuật &iacute;t x&acirc;m lấn được &aacute;p dụng phổ biến, trong đ&oacute; phẫu thuật nội soi ho&agrave;n to&agrave;n v&agrave; phẫu thuật lồng ngực hỗ trợ bằng video lần lượt chiếm 57,1% v&agrave; 31,4%. Thời gian phẫu thuật ngắn nhất được ghi nhận ở nh&oacute;m nội soi ho&agrave;n to&agrave;n, trung b&igrave;nh 86 &plusmn; 19 ph&uacute;t. Thời gian nằm viện trung b&igrave;nh ngắn nhất cũng ở nh&oacute;m n&agrave;y, l&agrave; 4,79 &plusmn; 0,7 ng&agrave;y. Tỷ lệ tai biến, biến chứng trong v&agrave; sau phẫu thuật đều thấp, trong đ&oacute; vi&ecirc;m phổi sau mổ l&agrave; biến chứng hay gặp nhất (11,4%).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>U tuyến ức thường gặp hơn ở nữ giới trung ni&ecirc;n v&agrave; thường được ph&aacute;t hiện ở giai đoạn sớm. Phẫu thuật &iacute;t x&acirc;m lấn, đặc biệt l&agrave; phẫu thuật cắt tuyến ức nội soi ho&agrave;n to&agrave;n, cho thấy kết quả sớm khả quan với thời gian mổ ngắn, thời gian nằm viện giảm v&agrave; tỷ lệ biến chứng thấp. Những kết quả n&agrave;y cho thấy t&iacute;nh hiệu quả v&agrave; an to&agrave;n của phương ph&aacute;p &iacute;t x&acirc;m lấn trong điều trị phẫu thuật u tuyến ức giai đoạn sớm.</p> Phan Lê Thắng, Phạm Văn Hoàn Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3589 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 5. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3590 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng ở người bệnh ung thư v&ograve;m mũi họng cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ph&uacute; Thọ từ th&aacute;ng 1/2016 đến th&aacute;ng 7/2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả hồi cứu tr&ecirc;n 67 người bệnh &ge; 60 tuổi được chẩn đo&aacute;n x&aacute;c định ung thư v&ograve;m mũi họng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ph&uacute; Thọ từ th&aacute;ng 1/2016 đến th&aacute;ng 7/2024. Ghi nhận c&aacute;c th&ocirc;ng tin về đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nh&oacute;m tuổi thường gặp nhất l&agrave; 60-64 tuổi (56,7%), tỷ lệ nam/nữ: 79,1/20,9%. C&oacute; 56,7% người bệnh c&oacute; bệnh nền k&egrave;m theo, chủ yếu l&agrave; tim mạch (40,3%) v&agrave; đ&aacute;i th&aacute;o đường (13,4%). C&aacute;c triệu chứng cơ năng thường gặp gồm: tự sờ thấy hạch cổ (56,7%), &ugrave; tai (53,7%), ngạt mũi (35,8%), đau đầu (32,8%). Di căn hạch cổ xuất hiện ở 76,1% người bệnh, chủ yếu l&agrave; hạch nh&oacute;m II. Tổn thương u v&ograve;m thường gặp nhất l&agrave; dạng s&ugrave;i (59,7%). M&ocirc; bệnh học chủ yếu l&agrave; ung thư biểu m&ocirc; kh&ocirc;ng biệt h&oacute;a (82,1%). Giai đoạn III v&agrave; IVA chiếm tỷ lệ cao (61,2%).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ung thư v&ograve;m mũi họng ở người cao tuổi thường được chẩn đo&aacute;n ở giai đoạn tiến triển, với tỷ lệ bệnh l&yacute; nền cao, triệu chứng kh&ocirc;ng đặc hiệu v&agrave; tỷ lệ di căn hạch cao. Cần ch&uacute; trọng ph&aacute;t hiện sớm để cải thiện kết quả điều trị.</p> Đỗ Thị Kim Lệ, Phạm Tiến Chung, Trần Bảo Ngọc Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3590 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI VỚI CISPLATIN TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ GAI VÙNG ĐẦU CỔ http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3591 <p><strong>Mục ti&ecirc;u</strong><strong>:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả t&aacute;i ph&aacute;t, sống c&ograve;n v&agrave; c&aacute;c yếu tố ti&ecirc;n lượng ở bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; gai đầu cổ h&oacute;a xạ trị đồng thời với Cisplatin.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p</strong><strong>:</strong> M&ocirc; tả cắt ngang 87 bệnh nh&acirc;n được h&oacute;a xạ trị đồng thời triệt để từ th&aacute;ng 4/2019 đến th&aacute;ng 9/2024 tại Bệnh viện Ung bướu th&agrave;nh phố Cần Thơ.</p> <p><strong>Kết quả</strong><strong>:</strong> Tuổi trung b&igrave;nh của bệnh nh&acirc;n khi chẩn đo&aacute;n l&agrave; 55,48. Bướu thường gặp nhất ở hốc miệng (40,2%). Tại thời điểm 3 năm, tỷ lệ t&aacute;i ph&aacute;t tại chỗ tại v&ugrave;ng, di căn xa, sống c&ograve;n bệnh kh&ocirc;ng tiến triển v&agrave; sống c&ograve;n to&agrave;n bộ lần lượt l&agrave; 39,4%; 10,1%; 54,9% v&agrave; 76,9%. Điểm KPS, vị tr&iacute; bướu nguy&ecirc;n ph&aacute;t v&agrave; lượng Hb trong m&aacute;u trước điều trị l&agrave; c&aacute;c yếu tố ti&ecirc;n lượng độc lập đến sống c&ograve;n của bệnh nh&acirc;n.</p> <p><strong>Kết luận</strong><strong>:</strong> H&oacute;a xạ trị đồng thời với Cisplatin c&oacute; hiệu quả trong việc cải thiện kết quả sống c&ograve;n của bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; gai đầu cổ.</p> Võ Văn Kha, Trần Thanh Phong Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3591 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 7. PHỤC HỒI KHUYẾT HỔNG VÙNG ĐẦU MẶT BẰNG VẠT DA-CƠ NGỰC LỚN DẠNG CẢI BIÊN: BÁO CÁO 6 TRƯỜNG HỢP http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3592 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>B&aacute;o c&aacute;o 6 bệnh nh&acirc;n được phẫu thuật t&aacute;i tạo phục hồi khuyết hổng đầu mặt bằng vạt da-cơ ngực lớn dạng cải bi&ecirc;n.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> 6 bệnh nh&acirc;n ung thư v&ugrave;ng đầu mặt x&acirc;m lấn c&oacute; yếu tố nguy cơ cao, được phẫu thuật cắt rộng v&agrave; t&aacute;i tạo bằng vạt da-cơ ngực lớn cải bi&ecirc;n. Ch&uacute;ng t&ocirc;i đ&aacute;nh gi&aacute; kỹ thuật v&agrave; kết quả t&aacute;i tạo.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>6 bệnh nh&acirc;n c&oacute; khuyết hổng rộng ph&aacute;t triển từ tầng tr&ecirc;n đến tầng dưới của v&ugrave;ng đầu mặt cổ cần t&aacute;i tạo ngay. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n được t&aacute;i tạo th&agrave;nh c&ocirc;ng v&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; biến chứng tr&ecirc;n v&ugrave;ng cho v&agrave; v&ugrave;ng nhận vạt, kết quả tốt về thẩm mỹ v&agrave; h&igrave;nh thể khu&ocirc;n mặt.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Đ&acirc;y l&agrave; lựa chọn s&aacute;ng tạo v&agrave; linh hoạt trong điều trị c&aacute; thể h&oacute;a; lựa chọn ph&ugrave; hợp v&agrave; đ&aacute;ng tin cậy để t&aacute;i tạo cho c&aacute;c trường hợp khuyết hổng lớn v&ugrave;ng đầu mặt, c&oacute; bệnh l&yacute; kh&aacute;c k&egrave;m theo.</p> Nguyễn Việt Dũng, Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh, Nguyễn Đăng Khoa, Nguyễn Trần Minh Khánh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3592 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 8. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SINH THIẾT HẠCH CỬA BẰNG TIÊM XANH METHYLEN TRONG UNG THƯ LƯỠI TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3593 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nghi&ecirc;n cứu nhằm nhận x&eacute;t đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; bước đầu đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả của phương ph&aacute;p hiện h&igrave;nh v&agrave; sinh thiết hạch cửa bằng xanh Methylen ở bệnh nh&acirc;n ung thư lưỡi.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả, thực hiện tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư lưỡi được phẫu thuật tại Khoa Ngoại Đầu cổ, Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội, từ th&aacute;ng 7/2023 đến th&aacute;ng 7/2024. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n được đ&aacute;nh gi&aacute; về đặc điểm khối u, t&igrave;nh trạng hạch cổ v&agrave; hiệu quả ph&aacute;t hiện hạch cửa bằng kỹ thuật nhuộm xanh Methylen.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 29 bệnh nh&acirc;n được tuyển v&agrave;o trong nghi&ecirc;n cứu. Tuổi trung b&igrave;nh của bệnh nh&acirc;n l&agrave; 51,2 tuổi. C&oacute; 12 bệnh nh&acirc;n (41,4%) c&oacute; khối u &le; 2 cm, v&agrave; 17 bệnh nh&acirc;n (58,6%) c&oacute; khối u &gt; 2 cm. 23 trường hợp (79,3%) ph&aacute;t hiện hạch cổ bắt m&agrave;u xanh Methylen v&agrave; 14 trường hợp (48,3%) c&oacute; di căn hạch tr&ecirc;n sinh thiết tức th&igrave;. Độ nhạy, độ đặc hiệu, gi&aacute; trị dự b&aacute;o dương t&iacute;nh v&agrave; gi&aacute; trị dự b&aacute;o &acirc;m t&iacute;nh của kỹ thuật lần lượt l&agrave; 92,9%; 93,3%; 92,9% v&agrave; 93,3%.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Kỹ thuật sinh thiết hạch cửa bằng xanh Methylen c&oacute; thể được &aacute;p dụng hiệu quả trong phẫu thuật ung thư lưỡi, với độ nhạy v&agrave; độ đặc hiệu cao. Đ&acirc;y l&agrave; phương ph&aacute;p khả thi trong điều kiện hạn chế về nguồn lực v&agrave; trang thiết bị. Tuy nhi&ecirc;n, cần c&oacute; th&ecirc;m c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu với cỡ mẫu lớn hơn v&agrave; đa trung t&acirc;m để khẳng định t&iacute;nh ứng dụng rộng r&atilde;i của phương ph&aacute;p n&agrave;y.</p> Đàm Trọng Nghĩa, Nguyễn Hoàng Hải, Trần Nguyên Tuấn Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3593 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 9. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL-TRASTUZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ HER2 DƯƠNG TÍNH GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT DI CĂN http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3594 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nhận x&eacute;t một số đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; cận l&acirc;m s&agrave;ng ung thư biểu m&ocirc; tuyến v&uacute; HER2 dương t&iacute;nh giai đoạn t&aacute;i ph&aacute;t, di căn; đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả điều trị v&agrave; một số t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của ph&aacute;c đồ Paclitaxel-Trastuzumab tr&ecirc;n nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n nghi&ecirc;n cứu.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu thực hiện tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 10/2017 đến 30/9/2024, tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; HER2 dương t&iacute;nh t&aacute;i ph&aacute;t, di căn điều trị ph&aacute;c đồ Paclitaxel kết hợp Trastuzumab. Đối tượng nghi&ecirc;n cứu: nữ tuổi từ 18-80 được chẩn đo&aacute;n x&aacute;c định ung thư v&uacute; giai đoạn t&aacute;i ph&aacute;t di căn, m&ocirc; bệnh học l&agrave; ung thư biểu m&ocirc; x&acirc;m lấn. H&oacute;a m&ocirc; miễn dịch c&oacute; HER2 (+++) hoặc HER2 (++) k&egrave;m khuếch đại gen FISH/Dual-ISH. Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả kết hợp hồi cứu v&agrave; tiến cứu.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 87 bệnh nh&acirc;n được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. Tỉ lệ đ&aacute;p ứng sau 3, 6, 9 chu kỳ điều trị lần lượt l&agrave; 74,7%, 36,8% v&agrave; 17,2%; trong đ&oacute; 3 bệnh nh&acirc;n đ&aacute;p ứng ho&agrave;n to&agrave;n chiếm 3,4%, phần lớn c&aacute;c bệnh nh&acirc;n đạt được đ&aacute;p ứng sau 3-6 chu kỳ điều trị. Sau 9 chu kỳ điều trị, bệnh chủ yếu giữ nguy&ecirc;n chiếm 46%. Tỉ lệ sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển tại thời điểm 3 th&aacute;ng, 6 th&aacute;ng v&agrave; 12 th&aacute;ng lần lượt l&agrave; 88,5%; 75,1% v&agrave; 38,2%; trung vị sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển l&agrave; 9 th&aacute;ng. Tỉ lệ sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ tại thời điểm 6 th&aacute;ng, 12 th&aacute;ng v&agrave; 24 th&aacute;ng lần lượt l&agrave; 95,4%; 83,5% v&agrave; 64%; trung vị sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ l&agrave; 32 th&aacute;ng. C&aacute;c t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn thường gặp l&agrave; bệnh l&yacute; thần kinh ngoại vi (57,4%), thiếu m&aacute;u (43,7%).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Ph&aacute;c đồ Paclitaxel-Trastuzumab c&oacute; hiệu quả trong điều trị bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; c&oacute; HER2 dương t&iacute;nh giai đoạn t&aacute;i ph&aacute;t, di căn ở cả tỉ lệ đ&aacute;p ứng, thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển v&agrave; thời gian sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ. T&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn gặp với tỉ lệ thấp, chủ yếu l&agrave; độ 1, 2.</p> Lê Thu Hà, Nguyễn Minh Thắng, Trần Thị Kim Anh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3594 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 10. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN, TẠO HÌNH BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM BẰNG TÚI ĐỘN SILICONE http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3595 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị v&agrave; kết quả thẩm mỹ tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; giai đoạn sớm được điều trị phẫu thuật tạo h&igrave;nh v&uacute; bằng t&uacute;i độn silicone tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả hồi cứu kết hợp tiến cứu tr&ecirc;n 159 bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; giai đoạn sớm được phẫu thuật triệt căn, tạo h&igrave;nh bằng t&uacute;i độn silicone tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Phẫu thuật bảo tồn n&uacute;m v&uacute; chiếm 96,8% v&agrave; phẫu thuật bảo tồn da chiếm 3,2%. K&iacute;ch thước u cT1 chiếm 59,8%; cT2 (chỉ chọn u &le; 3,5 cm) chiếm 33,3%; Tis chiếm 6,9%. Tỉ lệ biến chứng sau mổ l&agrave; 5,7%; trong đ&oacute; biến chứng chảy m&aacute;u 1,9%; nhiễm tr&ugrave;ng 1,3%; hoại tử một phần n&uacute;m v&uacute; 0,6%; tụ dịch tại diện cắt v&uacute; 0,6%; tụ dịch tại hố n&aacute;ch 1,3%. Chỉ c&oacute; 1,3% bệnh nh&acirc;n cần phải th&aacute;o t&uacute;i độn. Kh&ocirc;ng c&oacute; bệnh nh&acirc;n n&agrave;o tử vong trong thời gian theo d&otilde;i, tỉ lệ t&aacute;i ph&aacute;t sau điều trị 1,2%; di căn xa 1,8%. Kết quả tỷ lệ thẩm mỹ đẹp v&agrave; tốt qua c&aacute;c thời điểm ngay sau mổ, sau mổ 6 th&aacute;ng, 1 năm, 3 năm v&agrave; 5 năm lần lượt l&agrave; 100%; 96,8%; 95,6%; 94,5% v&agrave; 100%. Tỉ lệ bệnh nh&acirc;n rất h&agrave;i l&ograve;ng với kết quả thẩm mỹ l&agrave; 57,2%; kh&aacute; h&agrave;i l&ograve;ng 35,9%; h&agrave;i l&ograve;ng 6,9%.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ở bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; giai đoạn sớm, phẫu thuật cắt tuyến v&uacute; bảo tồn da hoặc bảo tồn n&uacute;m v&uacute; kết hợp đặt t&uacute;i độn được xem l&agrave; phương ph&aacute;p an to&agrave;n, mang lại hiệu quả thẩm mỹ v&agrave; cải thiện chất lượng sống.</p> Vũ Kiên, Ngô Minh Phúc, Nguyễn Hoàng Long Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3595 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 11. SO SÁNH HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG NÔN, BUỒN NÔN CỦA GRANISETRON KẾT HỢP DEXAMTHASONE VỚI ONDANSETRON KẾT HỢP DEXAMETHASONE SAU PHẪU THUẬT CẮT TOÀN BỘ TUYẾN VÚ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3596 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>So s&aacute;nh hiệu quả dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ của ph&aacute;c đồ Granisetron kết hợp Dexamthasone với Ondansetron kết hợp Dexamethason sau phẫu thuật cắt to&agrave;n bộ tuyến v&uacute; trong 24 giờ đầu sau mổ. Nhận x&eacute;t c&aacute;c t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của hai ph&aacute;c đồ.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện tr&ecirc;n c&aacute;c bệnh nh&acirc;n phẫu thuật cắt to&agrave;n bộ tuyến v&uacute; c&oacute; ASA I-II tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n đ&aacute;p ứng ti&ecirc;u ch&iacute; lựa chọn được ph&acirc;n ngẫu nhi&ecirc;n v&agrave;o một trong hai nh&oacute;m: một nh&oacute;m được dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ bằng Ondansetron 4 mg kết hợp Dexamethason 4 mg; một nh&oacute;m được dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ bằng Granisetron 1 mg v&agrave; Dexamethason 4 mg. Số lần, mức độ buồn n&ocirc;n v&agrave; n&ocirc;n, c&aacute;c t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn trong giai đoạn 24 giờ sau phẫu thuật được đ&aacute;nh gi&aacute; theo thang điểm Klockgether-Radke.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nghi&ecirc;n cứu tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n 60 bệnh nh&acirc;n, mỗi nh&oacute;m c&oacute; 30 bệnh nh&acirc;n. Granisetron kết hợp Dexamethasone c&oacute; t&aacute;c dụng tương đương Ondansetron kết hợp Dexamethasone trong dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ, trong đ&oacute; c&oacute; 2 bệnh nh&acirc;n của nh&oacute;m Granisetron kết hợp Dexamethasone, chiếm tỷ lệ 6,7% c&oacute; n&ocirc;n sau mổ, thấp hơn nh&oacute;m Ondansetron kết hợp Dexamethasone c&oacute; 4 bệnh nh&acirc;n (13,3%) n&ocirc;n sau mổ (p &gt; 0,05). C&oacute; 2 bệnh nh&acirc;n (6,7%) đau đầu ở mỗi nh&oacute;m, ch&oacute;ng mặt xảy ra ở 2 bệnh nh&acirc;n (6,7%) nh&oacute;m Ondansetron kết hợp Dexamethasone v&agrave; 4 bệnh nh&acirc;n (13,3%) nh&oacute;m Granisetron kết hợp Dexamethasone.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Granisetron hoặc Ondansetron kết hợp với Dexamethasone c&oacute; hiệu quả tương đương về t&aacute;c dụng dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ v&agrave; &iacute;t gặp t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn trong nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y.</p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>So s&aacute;nh hiệu quả dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ của ph&aacute;c đồ Granisetron kết hợp Dexamthasone với Ondansetron kết hợp Dexamethason sau phẫu thuật cắt to&agrave;n bộ tuyến v&uacute; trong 24 giờ đầu sau mổ. Nhận x&eacute;t c&aacute;c t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của hai ph&aacute;c đồ.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện tr&ecirc;n c&aacute;c bệnh nh&acirc;n phẫu thuật cắt to&agrave;n bộ tuyến v&uacute; c&oacute; ASA I-II tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n đ&aacute;p ứng ti&ecirc;u ch&iacute; lựa chọn được ph&acirc;n ngẫu nhi&ecirc;n v&agrave;o một trong hai nh&oacute;m: một nh&oacute;m được dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ bằng Ondansetron 4 mg kết hợp Dexamethason 4 mg; một nh&oacute;m được dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ bằng Granisetron 1 mg v&agrave; Dexamethason 4 mg. Số lần, mức độ buồn n&ocirc;n v&agrave; n&ocirc;n, c&aacute;c t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn trong giai đoạn 24 giờ sau phẫu thuật được đ&aacute;nh gi&aacute; theo thang điểm Klockgether-Radke.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nghi&ecirc;n cứu tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n 60 bệnh nh&acirc;n, mỗi nh&oacute;m c&oacute; 30 bệnh nh&acirc;n. Granisetron kết hợp Dexamethasone c&oacute; t&aacute;c dụng tương đương Ondansetron kết hợp Dexamethasone trong dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ, trong đ&oacute; c&oacute; 2 bệnh nh&acirc;n của nh&oacute;m Granisetron kết hợp Dexamethasone, chiếm tỷ lệ 6,7% c&oacute; n&ocirc;n sau mổ, thấp hơn nh&oacute;m Ondansetron kết hợp Dexamethasone c&oacute; 4 bệnh nh&acirc;n (13,3%) n&ocirc;n sau mổ (p &gt; 0,05). C&oacute; 2 bệnh nh&acirc;n (6,7%) đau đầu ở mỗi nh&oacute;m, ch&oacute;ng mặt xảy ra ở 2 bệnh nh&acirc;n (6,7%) nh&oacute;m Ondansetron kết hợp Dexamethasone v&agrave; 4 bệnh nh&acirc;n (13,3%) nh&oacute;m Granisetron kết hợp Dexamethasone.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Granisetron hoặc Ondansetron kết hợp với Dexamethasone c&oacute; hiệu quả tương đương về t&aacute;c dụng dự ph&ograve;ng n&ocirc;n, buồn n&ocirc;n sau mổ v&agrave; &iacute;t gặp t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn trong nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y.</p> Vũ Đình Tuyển, Hà Kim Hảo Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3596 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 12. GIÁ TRỊ KẾT HỢP HAI PHƯƠNG PHÁP XẠ TRỊ IMRT VÀ 3D-CRT TRONG XẠ TRỊ UNG THƯ VÚ SAU PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3597 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;nh khả thi của kết hợp hai phương ph&aacute;p xạ trị IMRT v&agrave; 3D-CRT, với mục ti&ecirc;u cung cấp th&ecirc;m lựa chọn điều trị tối ưu cho bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute;.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Nghi&ecirc;n cứu được thực hiện tr&ecirc;n c&aacute;c chuỗi ảnh của bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; c&oacute; chỉ định xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật triệt căn tại Khoa Xạ trị, Bệnh viện Ung Bướu H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 2 năm 2024 đến th&aacute;ng 9 năm 2024. Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu được sử dụng l&agrave; m&ocirc; tả cắt ngang. C&aacute;c chỉ số đ&aacute;nh gi&aacute; của kế hoạch 3D-CRT truyền thống v&agrave; kế hoạch kết hợp được đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; so s&aacute;nh.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Nghi&ecirc;n cứu thu tuyển 20 bệnh nh&acirc;n, trong đ&oacute; c&oacute; 10 bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; tr&aacute;i, 10 bệnh nh&acirc;n ung thư v&uacute; phải. C&aacute;c chỉ số đ&aacute;nh gi&aacute; của cả hai kế hoạch điều trị, bao gồm kế hoạch 3D-CRT truyền thống v&agrave; kế hoạch kết hợp, đều nằm trong giới hạn cho ph&eacute;p. Kết quả kiểm tra chất lượng (QA) cho thấy chỉ số Gamma Index đạt 95,19% đối với kế hoạch 3D-CRT v&agrave; 99,11% đối với kế hoạch kết hợp. Về ph&acirc;n bố liều, thể t&iacute;ch phổi chịu liều 20 Gy (V<sub>20Gy</sub>​) trong kế hoạch kết hợp tăng 3,68% so với kế hoạch 3D-CRT, ở mức 27,77%. Tuy nhi&ecirc;n, kh&ocirc;ng c&oacute; bệnh nh&acirc;n n&agrave;o c&oacute; V<sub>20Gy​</sub> vượt qu&aacute; 30%. Về thể t&iacute;ch PTV (Planning Target Volume), tỷ lệ thể t&iacute;ch PTV nhận 95% liều chỉ định (V95​) l&agrave; 99,65% trong kế hoạch kết hợp v&agrave; 90,78% trong kế hoạch 3D-CRT.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Phương &aacute;n kết hợp hai kỹ thuật xạ trị 3D-CRT v&agrave; IMRT trong xạ trị ung thư v&uacute; l&agrave; khả thi. Việc lựa chọn kỹ thuật lập kế hoạch xạ trị sẽ phụ thuộc v&agrave;o sự thống nhất giữa bệnh nh&acirc;n, b&aacute;c sĩ v&agrave; kỹ sư vật l&yacute; cho từng trường hợp cụ thể.</p> Nguyễn Hữu Nghĩa, Hoàng Văn Toán, Đặng Quốc Soái, Phạm Thị Tuyết, Vũ Trưởng Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3597 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 13. GHI NHẬN LIỀU CƠ QUAN NGUY CẤP XẠ TRỊ BỔ TRỢ UNG THƯ VÚ SAU PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN KHI SỬ DỤNG KỸ THUẬT ĐIỀU BIẾN LIỀU VÀ KỸ THUẬT TRƯỜNG TRONG TRƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3598 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> X&aacute;c định liều tới cơ quan l&agrave;nh v&agrave; v&uacute; đối b&ecirc;n khi lập kế hoạch sử dụng kỹ thuật xạ trị điều biến liều (IMRT) trong ung thư v&uacute;, so s&aacute;nh với kỹ thuật trường trong trường (FiF) trong điều trị xạ bổ trợ ung thư v&uacute;.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n 30 chuỗi ảnh CT của bệnh nh&acirc;n điều trị xạ trị bổ trợ ung thư v&uacute;. Mỗi chuỗi ảnh của bệnh nh&acirc;n được lập kế hoạch bằng cả hai kỹ thuật IMRT v&agrave; FiF. C&aacute;c th&ocirc;ng số liều, đường đồng liều tới thể t&iacute;ch điều trị, c&aacute;c cơ quan nguy cấp v&agrave; v&uacute; đối b&ecirc;n được x&aacute;c định v&agrave; so s&aacute;nh giữa hai kỹ thuật.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; liều tới&nbsp; thể t&iacute;ch đ&iacute;ch điều trị v&agrave; cơ quan nguy cấp đều đảm bảo c&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute; đ&aacute;nh gi&aacute; kế hoạch. Cả hai kỹ thuật đều đảm bảo độ bao phủ về liều tới PTV, liều phổi c&ugrave;ng b&ecirc;n của cả hai kỹ thuật đều nằm trong giới hạn cho ph&eacute;p, V2000 cGy &lt; 35%, liều cực đại l&ecirc;n tim với kế hoạch IMRT giảm r&otilde; rệt so với kỹ thuật FiF. Đ&aacute;nh gi&aacute; liều Dmax của v&uacute; đối b&ecirc;n nhận được: kỹ thuật IMRT 955 &plusmn; 101 cGy, FiF 3737 &plusmn; 154 cGy nh&oacute;m G1; IMRT 647 &plusmn; 124 cGy, FiF 1035 &plusmn; 85 cGy nh&oacute;m G2. Liều tại trung t&acirc;m v&uacute; đối b&ecirc;n v&agrave; liều tại vị tr&iacute; c&aacute;ch trung t&acirc;m v&uacute; đối b&ecirc;n 4 cm cũng c&oacute; sự giảm liều l&agrave; đ&aacute;ng kể khi sử dụng kỹ thuật IMRT giảm khoảng 2 lần so với sử dụng kỹ thuật FiF (cả 2 nh&oacute;m).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Xạ trị ung thư v&uacute; sử dụng kỹ thuật IMRT gi&uacute;p giảm v&ugrave;ng liều cao v&agrave; liều lớn nhất tới cơ quan l&agrave;nh v&agrave; v&uacute; đối b&ecirc;n khi so s&aacute;nh với&nbsp; kỹ thuật FiF. Kỹ thuật FiF kiểm so&aacute;t tốt c&aacute;c v&ugrave;ng liều thấp, Dmean tới v&uacute; đối b&ecirc;n so với kỹ thuật IMRT.</p> Phạm Thị Tuyết, Vũ Trưởng, Đặng Quốc Soái, Hoàng Văn Toán, Bùi Xuân Cường Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3598 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 14. BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG THANG ĐIỂM IHC4 ĐỂ PHÂN TẦNG NGUY CƠ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ GIAI ĐOẠN I-II DƯƠNG TÍNH THỤ THỂ NỘI TIẾT TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3599 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>X&aacute;c định tỷ lệ c&aacute;c nh&oacute;m nguy cơ theo thang điểm IHC4 của ung thư biểu m&ocirc; tuyến v&uacute; giai đoạn I-II dương t&iacute;nh thụ thể nội tiết; nhận x&eacute;t mối li&ecirc;n quan giữa nh&oacute;m nguy cơ với một số đặc điểm giải phẫu bệnh.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; tuyến v&uacute; giai đoạn I-II dương t&iacute;nh thụ thể nội tiết, điều trị tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 1 đến th&aacute;ng 7 năm 2024. Dữ liệu l&acirc;m s&agrave;ng, giải phẫu bệnh được thu thập, thang điểm IHC4 được t&iacute;nh dựa tr&ecirc;n ER, PR, HER2, Ki67 theo c&ocirc;ng thức chuẩn. Ph&acirc;n t&iacute;ch sử dụng phần mềm thống k&ecirc; với kiểm định th&iacute;ch hợp (&chi;<sup>2</sup>, Fisher&rsquo;s exact test).</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 126 bệnh nh&acirc;n thu tuyển v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. Tỷ lệ nh&oacute;m nguy cơ thấp, trung b&igrave;nh, cao theo thang điểm IHC4 lần lượt l&agrave; 11,1%, 37,3% v&agrave; 51,6%. 100% bệnh nh&acirc;n trẻ dưới 35 tuổi c&oacute; điểm IHC4 cao. Thang điểm IHC4 c&oacute; li&ecirc;n quan chặt chẽ với k&iacute;ch thước u, độ m&ocirc; học, ph&acirc;n typ ph&acirc;n tử, NPI (p &lt; 0,05).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Kết quả nghi&ecirc;n cứu cho thấy thang điểm IHC4 c&oacute; mối li&ecirc;n quan chặt chẽ với nhiều yếu tố ti&ecirc;n lượng quan trọng của ung thư v&uacute;. Điều n&agrave;y nhấn mạnh gi&aacute; trị khoa học của IHC4 như một c&ocirc;ng cụ đ&aacute;nh gi&aacute; nguy cơ, đồng thời mở ra cơ sở cho c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu tiếp theo nhằm chuẩn h&oacute;a v&agrave; ứng dụng rộng r&atilde;i trong quần thể người bệnh Việt Nam.</p> Nguyễn Thu Yến, Chu Thị Trang, Đoàn Thu Hiền, Nguyễn Thị Thanh Yên, Nguyễn Thị Hương Giang, Dương Hoàng Hảo Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3599 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 15. ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT ĐOẠN CHẬU TRONG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TÁI PHÁT http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3600 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; đặc điểm, biến chứng v&agrave; vai tr&ograve; t&aacute;i tạo s&agrave;n chậu trong phẫu thuật đoạn chậu điều trị ung thư cổ tử cung t&aacute;i ph&aacute;t hoặc tiến triển tại v&ugrave;ng.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu 34 bệnh nh&acirc;n ung thư cổ tử cung t&aacute;i ph&aacute;t phẫu thuật đoạn chậu tại Bệnh viện Ung bướu th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh (từ th&aacute;ng 10/2022-4/2024). Thu thập dữ liệu về l&acirc;m s&agrave;ng, kỹ thuật, biến chứng sớm v&agrave; muộn (Clavien-Dindo).</p> <p><strong>Kết quả:</strong> C&aacute;c bệnh nh&acirc;n c&oacute; tuổi trung b&igrave;nh 54,4 &plusmn; 10,4; BMI 22,3 &plusmn; 1,9 kg/m<sup>2</sup>; đoạn chậu to&agrave;n phần 76,5%. T&aacute;i tạo s&agrave;n chậu ở 94,1%, chủ yếu bằng mạc nối lớn. Thời gian mổ trung vị 195 ph&uacute;t; m&aacute;u mất trung b&igrave;nh 562 ml; truyền m&aacute;u 67,6%. Biến chứng sớm 35,3% (đa số độ II); muộn 55,9%, thường gặp hội chứng v&ugrave;ng chậu trống (41,2%) v&agrave; hẹp niệu quản-ruột.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Phẫu thuật đoạn chậu khả thi với biến chứng chấp nhận được. Tối ưu việc t&aacute;i tạo v&ugrave;ng chậu, đặc biệt vạt cơ da thẳng bụng, c&oacute; thể giảm hội chứng v&ugrave;ng chậu trống v&agrave; cải thiện chất lượng sống.</p> Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Văn Tiến, Trần Đặng Ngọc Linh, Phan Viết Việt Bảo, Tạ Thanh Liêu, Võ Tiến Tân Nhi, Đoàn Trọng Nghĩa, Trần Quang Kiên, Nguyễn Hoàng Duy Thanh, Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Phạm Ngọc Trung, Trần Võ Vĩnh Phúc, Lềnh Thanh Phong Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3600 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 16. UNG THƯ BIỂU MÔ HỖN HỢP THẦN KINH-NỘI TIẾT VÀ KHÔNG THẦN KINH-NỘI TIẾT CỦA CỔ TỬ CUNG: BÁO CÁO LOẠT CA 17 TRƯỜNG HỢP VÀ TỔNG HỢP Y VĂN http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3601 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; giải phẫu bệnh trong 17 trường hợp ung thư biểu m&ocirc; hỗn hợp thần kinh-nội tiết v&agrave; kh&ocirc;ng thần kinh-nội tiết của cổ tử cung.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả loạt ca, hồi cứu tr&ecirc;n 17 trường hợp ung thư biểu m&ocirc; hỗn hợp thần kinh-nội tiết v&agrave; kh&ocirc;ng thần kinh-nội tiết của cổ tử cung.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Triệu chứng thường gặp nhất l&agrave; xuất huyết &acirc;m đạo (70,6%). K&iacute;ch thước u c&oacute; li&ecirc;n quan đến t&igrave;nh trạng di căn hạch (p = 0,032, kiểm định Mann-Whitney U). Th&agrave;nh phần thần kinh-nội tiết chủ yếu thuộc loại tế b&agrave;o nhỏ (88,2%) v&agrave; th&agrave;nh phần kh&ocirc;ng thần kinh-nội tiết phổ biến l&agrave; ung thư biểu m&ocirc; tuyến (82,4%). Synaptophysin, Chromogranin A, CD56 v&agrave; p16 dương t&iacute;nh lần lượt trong 88,2%, 41,2%, 68,8% v&agrave; 82,4% c&aacute;c trường hợp. Chỉ 33,3% c&oacute; đồng biểu hiện Chromogranin A v&agrave; CD56.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ung thư biểu m&ocirc; hỗn hợp thần kinh-nội tiết v&agrave; kh&ocirc;ng thần kinh-nội tiết của cổ tử cung hiếm gặp, với th&agrave;nh phần kh&ocirc;ng thần kinh-nội tiết thường l&agrave; ung thư biểu m&ocirc; tuyến. K&iacute;ch thước u trung vị ở nh&oacute;m di căn hạch cao hơn 1,41 lần so với nh&oacute;m kh&ocirc;ng di căn hạch. Synaptophysin c&oacute; tỷ lệ dương t&iacute;nh cao nhất trong 3 dấu ấn thần kinh-nội tiết, trong khi CD56 v&agrave; Chromogranin A c&oacute; tỷ lệ đồng dương t&iacute;nh thấp nhất.</p> Lê Trần Thảo Nhi, Võ Thị Ngọc Diễm, Hoàng Thắng, Thái Anh Tú Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3601 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 17. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO MẦM BUỒNG TRỨNG http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3602 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; sống c&ograve;n, độc t&iacute;nh v&agrave; khảo s&aacute;t một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống th&ecirc;m của bệnh nh&acirc;n ung thư tế b&agrave;o mầm buồng trứng được h&oacute;a trị ph&aacute;c đồ Bleomycin kết hợp Etoposide v&agrave; Cisplatin.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang hồi cứu kết hợp tiến cứu tr&ecirc;n 31 bệnh nh&acirc;n ung thư tế b&agrave;o mầm buồng trứng được điều trị ph&aacute;c đồ Bleomycin kết hợp Etoposide v&agrave; Cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ từ năm 2022-2024.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trung b&igrave;nh thời gian sống th&ecirc;m kh&ocirc;ng bệnh ước t&iacute;nh v&agrave; sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ ước t&iacute;nh l&agrave; 18,35 th&aacute;ng v&agrave; 21,78 th&aacute;ng, tương ứng. Độc t&iacute;nh của h&oacute;a trị hay gặp nhất l&agrave; thiếu m&aacute;u, giảm bạch cầu v&agrave; giảm tiểu cầu. Giai đoạn bệnh v&agrave; thể m&ocirc; bệnh học l&agrave; c&aacute;c yếu tố ti&ecirc;n lượng cho sống c&ograve;n kh&ocirc;ng bệnh.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ung thư tế b&agrave;o mầm buồng trứng c&oacute; ti&ecirc;n lượng tốt. Ph&aacute;c đồ Bleomycin kết hợp Etoposide v&agrave; Cisplatin l&agrave; hiệu quả với bệnh nh&acirc;n ung thư tế b&agrave;o mầm buồng trứng, độc t&iacute;nh dung nạp được.</p> Võ Văn Kha, Trần Kiến Bình Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3602 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 18. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ TÂN BỔ TRỢ CỦA PHÁC ĐỒ BEVACIZUMAB KẾT HỢP PACLITAXEL VÀ CARBOPLATIN TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG GIAI ĐOẠN IIIC-IV TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3603 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả v&agrave; độc t&iacute;nh của ph&aacute;c đồ Bevacizumab kết hợp Paclitaxel v&agrave; Carboplatin t&acirc;n bổ trợ ở bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; buồng trứng giai đoạn IIIC-IV.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; buồng trứng giai đoạn IIIC-IV điều trị t&acirc;n bổ trợ ph&aacute;c đồ Bevacizumab kết hợp Paclitaxel v&agrave; Carboplatin tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội giai đoạn 2022-2024. Ti&ecirc;u ch&iacute; ch&iacute;nh: đ&aacute;p ứng điều trị t&acirc;n bổ trợ, khả năng phẫu thuật, kết quả phẫu thuật, độc t&iacute;nh.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 36 bệnh nh&acirc;n được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu, tuổi trung b&igrave;nh l&agrave; 59,4 &plusmn; 8,2. C&oacute; 1 bệnh nh&acirc;n (2,8%) đạt đ&aacute;p ứng ho&agrave;n to&agrave;n v&agrave; 31 bệnh nh&acirc;n (86,1%) đạt đ&aacute;p ứng một phần, tỷ lệ đ&aacute;p ứng to&agrave;n bộ l&agrave; 88,9%. Khả năng phẫu thuật đạt ở 32 bệnh nh&acirc;n (88,9%), c&oacute; 4 bệnh nh&acirc;n từ chối phẫu thuật. Trong 28 bệnh nh&acirc;n phẫu thuật, 9 bệnh nh&acirc;n (32,1%) được phẫu thuật ho&agrave;n to&agrave;n, 15 bệnh nh&acirc;n (53,6%) thực hiện phẫu thuật đạt tối ưu, 4 bệnh nh&acirc;n (14,3%) phẫu thuật kh&ocirc;ng đạt tối ưu. Độc t&iacute;nh huyết học: thiếu m&aacute;u v&agrave; hạ tiểu cầu chỉ gặp độ 1-2, hạ bạch cầu hạt chủ yếu gặp ở mức độ nhẹ, trong đ&oacute; độ 3 chỉ gặp ở 1 bệnh nh&acirc;n (2,8%) v&agrave; kh&ocirc;ng ghi nhận độ 4. Độc t&iacute;nh ngo&agrave;i huyết học chủ yếu gặp độ 1-2; tăng huyết &aacute;p xảy ra ở 3 bệnh nh&acirc;n (8,3%), chỉ gặp độ 1-2; tăng men gan v&agrave; thủng ruột độ 3 đều gặp ở 1 bệnh nh&acirc;n (2,8%). Kh&ocirc;ng gặp độc t&iacute;nh ngo&agrave;i huyết học độ 4 v&agrave; kh&ocirc;ng ghi nhận ca n&agrave;o c&oacute; xuất huyết.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Ph&aacute;c đồ Bevacizumab kết hợp Paclitaxel v&agrave; Carboplatin t&acirc;n bổ trợ mang lại tỷ lệ đ&aacute;p ứng v&agrave; khả năng phẫu thuật cao với độc t&iacute;nh chấp nhận được ở bệnh nh&acirc;n ung thư buồng trứng giai đoạn tiến xa tại Việt Nam.</p> Nguyễn Thành Hiếu, Nguyễn Thị Thu Hường, Bùi Vinh Quang, Hán Thị Bích Hợp, Trương Thị Kiều Oanh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3603 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 19. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT PHÁC ĐỒ OXALIPLATIN KẾT HỢP VỚI TS1 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT, DI CĂN http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3604 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị v&agrave; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của ph&aacute;c đồ S-1 kết hợp Oxaliplatin (SOX) ở bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y giai đoạn t&aacute;i ph&aacute;t, di căn tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả quan s&aacute;t, c&oacute; theo d&otilde;i dọc, kết hợp hồi cứu (1/2019-3/2024) v&agrave; tiến cứu (4/2024-4/2025) tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y t&aacute;i ph&aacute;t tại chỗ hoặc di căn sau điều trị triệt căn v&agrave; giai đoạn IV theo ph&acirc;n loại AJCC phi&ecirc;n bản 8, thể ung thư biểu m&ocirc; tuyến HER2 (-), điều trị &ge; 4 chu kỳ ph&aacute;c đồ SOX. Đ&aacute;p ứng đ&aacute;nh gi&aacute; theo ti&ecirc;u chuẩn RECIST phi&ecirc;n bản 1.1, t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn theo CTCAE phi&ecirc;n bản 5.0. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu bằng phần mềm SPSS phi&ecirc;n bản 20.0.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 77 bệnh nh&acirc;n được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. Sau 4 chu kỳ, c&oacute; 1,3% đạt đ&aacute;p ứng to&agrave;n bộ; 16,9% đạt đ&aacute;p ứng một phần; 68,8% đạt bệnh ổn định v&agrave; 13% tiến triển. Sau 8 chu kỳ, c&oacute; 13,4% đ&aacute;p ứng một phần; 52,2% đạt bệnh ổn định v&agrave; 49,3% tiến triển. Trung vị thời gian sống bệnh kh&ocirc;ng tiến triển l&agrave; 7,1 &plusmn; 1,1 th&aacute;ng; trung vị thời gian sống to&agrave;n bộ l&agrave; 16,1 &plusmn; 1,6 th&aacute;ng. Ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy đa biến cho thấy di căn gan, albumin &lt; 40 g/l, PS &ge; 2 v&agrave; độ biệt h&oacute;a thấp l&agrave; những yếu tố ti&ecirc;n lượng c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; với thời gian sống to&agrave;n bộ. T&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn chủ yếu ở mức nhẹ đến trung b&igrave;nh v&agrave; kiểm so&aacute;t được.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Ph&aacute;c đồ SOX cho thấy hiệu quả điều trị khả quan v&agrave; khả năng dung nạp chấp nhận được ở bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y t&aacute;i ph&aacute;t, di căn, ph&ugrave; hợp lựa chọn điều trị bước một trong thực h&agrave;nh l&acirc;m s&agrave;ng.</p> Nguyễn Thị Mai Lan, Trịnh Thu Hà, Nguyễn Quốc Hùng Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3604 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 20. HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH CỦA PHÁC ĐỒ XELOX TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN TÁI PHÁT, DI CĂN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3605 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nghi&ecirc;n cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả điều trị v&agrave; một số t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn của ph&aacute;c đồ XELOX ở bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y giai đoạn t&aacute;i ph&aacute;t, di căn tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả quan s&aacute;t, kết hợp hồi cứu (1/2019-3/2024) v&agrave; tiến cứu (4-6/2024) tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y t&aacute;i ph&aacute;t v&agrave; giai đoạn IV theo ph&acirc;n loại giai đoạn AJCC phi&ecirc;n bản 8, thể ung thư biểu m&ocirc; tuyến HER2 (-), điều trị &ge; 4 chu kỳ ph&aacute;c đồ XELOX. Đ&aacute;p ứng điều trị được đ&aacute;nh gi&aacute; theo ti&ecirc;u chuẩn RECIST phi&ecirc;n bản 1.1, t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn theo ph&acirc;n loại CTCAE phi&ecirc;n bản 5.0. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu bằng phần mềm SPSS phi&ecirc;n bản 20.0.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 47 bệnh nh&acirc;n được thu tuyển v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. Sau 4 chu kỳ, tỷ lệ đ&aacute;p ứng đạt 55,3% (đ&aacute;p ứng ho&agrave;n to&agrave;n chiếm 2,1%). Sau 8 chu kỳ, tỷ lệ đ&aacute;p ứng đạt 30,58%. Thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển trung vị l&agrave; 7 th&aacute;ng v&agrave; thời gian sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ trung vị l&agrave; 10,85 th&aacute;ng; tỷ lệ đ&aacute;p ứng tốt sau 4 v&agrave; 8 chu kỳ li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; với thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển v&agrave; thời gian sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ (p &lt; 0,05). T&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn thường gặp gồm t&ecirc; b&igrave; tay ch&acirc;n (46,8%), hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n (38,3%), hạ bạch cầu hạt (48,9%), phần lớn ở mức độ nhẹ đến trung b&igrave;nh.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Ph&aacute;c đồ XELOX cho thấy hiệu quả điều trị khả quan v&agrave; t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn ở mức chấp nhận được ở bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y giai đoạn t&aacute;i ph&aacute;t, di căn, đặc biệt ở nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n duy tr&igrave; liều &ge; 90% trong 4 chu kỳ đầu.</p> Trịnh Thu Hà, Nguyễn Thị Mai Lương, Vũ Văn Thạch, Thân Văn Thịnh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3605 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 21. NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG HỘI CHỨNG BÀN TAY-BÀN CHÂN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐƯỜNG TIÊU HÓA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ CÓ CAPECITABINE http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3606 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>X&aacute;c định tần suất v&agrave; mức độ nghi&ecirc;m trọng của hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n ở bệnh nh&acirc;n ung thư đường ti&ecirc;u h&oacute;a được điều trị ph&aacute;c đồ c&oacute; Capecitabine. Khảo s&aacute;t c&aacute;c yếu tố ảnh hưởng đến hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n ở bệnh nh&acirc;n ung thư đường ti&ecirc;u h&oacute;a được điều trị ph&aacute;c đồ c&oacute; Capecitabine.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả tiến cứu tr&ecirc;n 47 bệnh nh&acirc;n ung thư đường ti&ecirc;u h&oacute;a được điều trị ph&aacute;c đồ c&oacute; Capecitabine tại Khoa Ung bướu, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ th&aacute;ng 1/2023-12/2023. Sử dụng thống k&ecirc; m&ocirc; tả v&agrave; c&aacute;c test thống k&ecirc; để ph&acirc;n t&iacute;ch mối li&ecirc;n quan giữa đặc điểm bệnh nh&acirc;n, đặc điểm điều trị với hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> 44,7% bệnh nh&acirc;n c&oacute; xuất hiện hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n. Trong số bệnh nh&acirc;n bị hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n, c&oacute; 25,5% độ 1; 10,6% độ 2; 8,5% độ 3. Vị tr&iacute; xuất hiện phổ biến nhất l&agrave; cả hai b&agrave;n tay v&agrave; b&agrave;n ch&acirc;n (85,7%). Đa số bệnh nh&acirc;n kh&ocirc;ng bị ảnh hưởng đến điều trị (66,7%). C&oacute; mối li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; giữa số chu kỳ h&oacute;a trị trung b&igrave;nh v&agrave; sự khởi ph&aacute;t HFS (p &lt; 0,001).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n l&agrave; t&aacute;c dụng phụ tr&ecirc;n da thường gặp với đa số trường hợp l&agrave; độ 1-2. C&oacute; mối li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; giữa số chu kỳ h&oacute;a trị v&agrave; hội chứng b&agrave;n tay-b&agrave;n ch&acirc;n ở nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n trong nghi&ecirc;n cứu.</p> Hà Thanh Thanh, Phan Minh Trí, Nguyễn Trần Thúc Huân, Nguyễn Văn Cầu, Lê Thanh Huy, Nguyễn Thị Linh, Hà Thị Thảo Ly, Lê Thị Ngọc Thúy, Trần Hữu Hải Đăng, Trương Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Hồng Chuyên Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3606 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 22. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC THEO MỨC ĐỘ NẢY CHỒI U Ở POLYP ĐẠI-TRỰC TRÀNG HÓA ÁC GIAI ĐOẠN pT1 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3607 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; đặc điểm m&ocirc; bệnh học của polyp đại-trực tr&agrave;ng h&oacute;a &aacute;c giai đoạn pT1 v&agrave; so s&aacute;nh đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, m&ocirc; bệnh học giữa nh&oacute;m nảy chồi u độ thấp (độ 1) v&agrave; độ trung b&igrave;nh đến cao (độ 2-3).</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả tr&ecirc;n 104 trường hợp. Nảy chồi u được ph&acirc;n độ tr&ecirc;n ti&ecirc;u bản H&amp;E theo ITBCC (2016). C&aacute;c đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng, m&ocirc; bệnh học được ph&acirc;n t&iacute;ch giữa hai nh&oacute;m độ thấp v&agrave; độ trung b&igrave;nh-cao.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nảy chồi u độ trung b&igrave;nh-cao chiếm 13,5%, li&ecirc;n quan đến polyp lớn (p = 0,008), số lượng polyp &iacute;t hơn (p = 0,025), LDL v&agrave; cholesterol thấp (p = 0,007; p = 0,012), tăng triglycerid (p = 0,020), m&ocirc; học ngo&agrave;i loại NOS (p = 0,004) v&agrave; TILs &lt; 10% (p = 0,047). Kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt về tuổi (p = 0,477), giới (p = 0,255), vị tr&iacute; u (p = 0,360) v&agrave; CEA (p = 0,426).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Nảy chồi u độ 2-3 c&oacute; li&ecirc;n quan đến k&iacute;ch thước polyp lớn, rối loạn lipid m&aacute;u, m&ocirc; học ngo&agrave;i loại kh&ocirc;ng đặc hiệu v&agrave; TILs thấp gợi &yacute; nh&oacute;m u c&oacute; h&agrave;nh vi sinh học bất lợi, g&oacute;p phần hỗ trợ ph&acirc;n tầng nguy cơ v&agrave; điều trị.</p> Ngô Thị Tuyết Hạnh, Hồ Thị Hồng Phát, Nguyễn Đức Duy, Trần Hương Giang, Đặng Hoàng Minh, Huỳnh Thanh Phượng, Lê Minh Huy Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3607 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 23. MỐI LIÊN HỆ GIỮA BIỂU HIỆN p53 VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC TRONG UNG THƯ ĐẠI-TRỰC TRÀNG SAU HÓA TRỊ TÂN BỔ TRỢ: MỘT NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3608 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> X&aacute;c định mối li&ecirc;n hệ giữa biểu hiện p53 v&agrave; c&aacute;c đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, m&ocirc; bệnh học ở bệnh nh&acirc;n ung thư đại-trực tr&agrave;ng c&oacute; di căn gan sau h&oacute;a trị t&acirc;n bổ trợ.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu ph&acirc;n t&iacute;ch cắt ngang tr&ecirc;n 40 bệnh nh&acirc;n ung thư đại-trực tr&agrave;ng c&oacute; di căn gan, được điều trị h&oacute;a trị t&acirc;n bổ trợ ph&aacute;c đồ FOLFOXIRI v&agrave; phẫu thuật cắt đại tr&agrave;ng tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Biểu hiện p53 được đ&aacute;nh gi&aacute; tr&ecirc;n m&ocirc; u sau h&oacute;a trị bằng h&oacute;a m&ocirc; miễn dịch, ph&acirc;n loại theo m&ocirc; h&igrave;nh biểu hiện th&agrave;nh 3 nh&oacute;m: b&igrave;nh thường, mất biểu hiện v&agrave; qu&aacute; biểu hiện.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Biểu hiện p53 bất thường chiếm 65% (26/40 bệnh nh&acirc;n), gồm 57,7% qu&aacute; biểu hiện v&agrave; 42,3% mất biểu hiện. Biểu hiện p53 li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; với t&igrave;nh trạng di căn hạch (p = 0,009) v&agrave; mức độ nảy chồi u (p = 0,027). Nh&oacute;m qu&aacute; biểu hiện c&oacute; tỷ lệ di căn hạch cao hơn (73,3%).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Biểu hiện p53 bất thường, đặc biệt l&agrave; qu&aacute; biểu hiện, c&oacute; li&ecirc;n quan đến nguy cơ di căn hạch v&agrave; nảy chồi u cao sau h&oacute;a trị t&acirc;n bổ trợ; p53 c&oacute; thể l&agrave; chỉ điểm ti&ecirc;n lượng tiềm năng trong ph&acirc;n tầng nguy cơ v&agrave; c&aacute; thể h&oacute;a điều trị ở bệnh nh&acirc;n ung thư đại trực tr&agrave;ng.</p> Vương Đình Thy Hảo, Nguyễn Đức Duy, Hồ Thị Hồng Phát, Lương Anh Khoa, Nguyễn Phúc Thục Uyên, Lâm Việt Trung, Hoàng Văn Thịnh , Nguyễn Hoàng Bắc Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3608 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 24. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT BẰNG PHÁC ĐỒ ATEZOLIZUMAB-BEVACIZUMAB Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN KHÔNG CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3609 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị bước một bằng ph&aacute;c đồ Atezolizumab-Bevacizumab ở bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan kh&ocirc;ng c&oacute; chỉ định phẫu thuật.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu, c&oacute; theo d&otilde;i dọc, bao gồm 29 bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan kh&ocirc;ng c&oacute; chỉ định phẫu thuật được điều trị bước một bằng Atezolizumab-Bevacizumab tại Khoa H&oacute;a Xạ trị, Trung t&acirc;m Ung bướu, Bệnh viện Chợ Rẫy từ th&aacute;ng 10/2022 đến th&aacute;ng 12/2024. Đ&aacute;nh gi&aacute; tỉ lệ đ&aacute;p ứng, thời gian bệnh kh&ocirc;ng tiến triển, sống c&ograve;n to&agrave;n bộ v&agrave; c&aacute;c t&aacute;c dụng ngoại &yacute; của ph&aacute;c đồ Atezolizumab-Bevacizumab.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỉ lệ đ&aacute;p ứng một phần l&agrave; 31%, đ&aacute;p ứng ho&agrave;n to&agrave;n l&agrave; 6,9%, bệnh ổn định l&agrave; 41,4% v&agrave; bệnh tiến triển l&agrave; 20,7%. Trung vị sống c&ograve;n bệnh kh&ocirc;ng tiến triển l&agrave; 9,4 th&aacute;ng, sống c&ograve;n to&agrave;n bộ l&agrave; 20,1 th&aacute;ng. 78% xuất hiện t&aacute;c dụng ngoại &yacute;, trong đ&oacute; giảm tiểu cầu độ 1-2 chiếm 27,6%, độ 3-4 chiếm 6,9%; tăng men gan độ 1-2 chiếm 27,6%, độ 3-4 chiếm 3,4%; tăng huyết &aacute;p chiếm 51,7%; gi&atilde;n tĩnh mạch thực quản chiếm 10,3% v&agrave; ngứa chiếm 10,3%.</p> <p><strong><em>Kết luận: </em></strong>Ph&aacute;c đồ Atezolizumab-Bevacizumab chứng minh hiệu quả điều vượt trội v&agrave; hồ sơ an to&agrave;n chấp nhận được, khẳng định vai tr&ograve; l&agrave; lựa chọn điều trị ti&ecirc;u chuẩn mới cho bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan kh&ocirc;ng c&oacute; chỉ định phẫu thuật.</p> Đào Nguyễn Hằng Nguyên , Nguyễn Thị Bích Liên, Châu Đỗ Trường Vi, Lê Tuấn Anh, Nguyễn Hà Gia Hưng, Nguyễn Quang Nhật Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3609 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 25.SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN VÀ KHÔNG XƠ GAN http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3610 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả v&agrave; so s&aacute;nh đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; m&ocirc; bệnh học của ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan theo t&igrave;nh trạng xơ gan, qua đ&oacute; nhận diện c&aacute;c kh&aacute;c biệt đặc trưng giữa hai nh&oacute;m.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả tr&ecirc;n 108 bệnh nh&acirc;n ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan được phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Dược th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh năm 2018. Dữ liệu l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng được thu thập từ hồ sơ bệnh &aacute;n; m&ocirc; gan u v&agrave; m&ocirc; gan l&agrave;nh được ph&acirc;n t&iacute;ch tr&ecirc;n ti&ecirc;u bản H&amp;E. Xơ gan x&aacute;c định theo thang điểm Ishak-Knodell (F5-F6).</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Trong 108 bệnh nh&acirc;n, 80 bệnh nh&acirc;n (74,1%) c&oacute; xơ gan v&agrave; 28 bệnh nh&acirc;n (25,9%) kh&ocirc;ng xơ gan. Nh&oacute;m kh&ocirc;ng xơ gan c&oacute; điểm ALBI &le; -2,6 cao hơn (78,6% so với 56,4%; p = 0,038), AFP &gt; 200 ng/ml nhiều hơn (42,1% so với 14,3%; p = 0,043), v&agrave; tỷ lệ nhiễm virus vi&ecirc;m gan C thấp hơn đ&aacute;ng kể (7,7% so với 34,9%; p = 0,009). Ngược lại, giảm tiểu cầu (&lt; 225 G/L) phổ biến hơn ở nh&oacute;m xơ gan (77,2% so với 42,9%; p = 0,001).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan tr&ecirc;n nền gan kh&ocirc;ng xơ tại Việt Nam thường c&oacute; u lớn hơn, AFP cao hơn, chức năng gan bảo tồn tốt v&agrave; tỷ lệ nhiễm virus vi&ecirc;m gan C thấp hơn so với ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan tr&ecirc;n nền xơ gan.</p> Ngô Thị Tuyết Hạnh, Đặng Minh Xuân, Hồ Thị Hồng Phát, Đoàn Thị Phương Thảo, Trần Hương Giang, Nguyễn Đức Duy Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3610 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 26. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO THẬN TIẾN XA DI CĂN VỚI PAZOPANIB http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3611 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị thực tế của Pazopanib trong điều trị ung thư biểu m&ocirc; thận tiến xa di căn tại Bệnh viện Ung bướu th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh.</p> <p><strong>Đối tượng, phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu 47 trường hợp ung thư thận tiến xa di căn c&oacute; giải phẫu bệnh ung thư biểu m&ocirc; được điều trị bước một với Pazopanib từ 1/5/2021 đến 31/12/2024.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nam giới chiếm đa số v&agrave; dạng m&ocirc; học ung thư biểu m&ocirc; thận loại tế b&agrave;o s&aacute;ng thường gặp nhất. 95,7% bệnh nh&acirc;n được đ&aacute;nh gi&aacute; thang điểm KPS &ge; 80. Nh&oacute;m nguy cơ trung b&igrave;nh theo IMDC chiếm 61,1%. Tỷ lệ kiểm so&aacute;t bệnh l&agrave; 91,7% v&agrave; 27,8% bệnh nh&acirc;n đạt đ&aacute;p ứng một phần. Trung vị sống c&ograve;n kh&ocirc;ng bệnh tiến triển đạt 14,97 th&aacute;ng v&agrave; tỷ lệ sống c&ograve;n to&agrave;n bộ 2 năm l&agrave; 77,5%. Chưa ghi nhận yếu tố ảnh hưởng đến sống c&ograve;n kh&ocirc;ng bệnh tiến triển qua ph&acirc;n t&iacute;ch đơn biến. C&aacute;c biến cố bất lợi thường gặp nhất l&agrave; phản ứng da tay ch&acirc;n (48,9%), tăng men gan (48,9%) v&agrave; ti&ecirc;u chảy (36,2%).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Pazopanib trong điều trị ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o thận tiến xa di căn c&oacute; hiệu quả khả quan, tương đồng với c&aacute;c dữ liệu tr&ecirc;n thế giới với hồ sơ độc t&iacute;nh c&oacute; thể quản l&yacute; được.</p> Phan Thị Hồng Đức, Lê Hoàng Đình Nguyên Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3611 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 27. THOÁI TRIỂN TỰ PHÁT CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO THẬN NGUYÊN PHÁT: BÁO CÁO CA BỆNH CÓ BẰNG CHỨNG MÔ BỆNH HỌC VÀ TỔNG QUAN Y VĂN http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3612 <p><strong>Đặt vấn đề:</strong> Tho&aacute;i triển tự ph&aacute;t của ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o thận nguy&ecirc;n ph&aacute;t l&agrave; một hiện tượng hiếm, chiếm dưới 1% tổng số ca ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o thận, thường được m&ocirc; tả nhiều hơn ở c&aacute;c tổn thương di căn so với khối u nguy&ecirc;n ph&aacute;t. Cơ chế ch&iacute;nh x&aacute;c chưa r&otilde;, nhưng c&aacute;c giả thuyết bao gồm đ&aacute;p ứng miễn dịch, thiếu m&aacute;u cục bộ khối u, hoặc thay đổi vi m&ocirc;i trường u. Việc ghi nhận c&aacute;c ca bệnh c&oacute; bằng chứng m&ocirc; bệnh học l&agrave; rất quan trọng, v&igrave; gi&uacute;p x&aacute;c định đặc điểm h&igrave;nh th&aacute;i v&agrave; cung cấp dữ liệu cho nghi&ecirc;n cứu cơ chế bệnh sinh. Ch&uacute;ng t&ocirc;i tr&igrave;nh b&agrave;y một ca ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o thận nguy&ecirc;n ph&aacute;t tho&aacute;i triển phần lớn, được chứng minh bằng m&ocirc; bệnh học, đồng thời tổng quan y văn li&ecirc;n quan nhằm l&agrave;m r&otilde; hiện tượng hiếm gặp n&agrave;y.</p> <p><strong>B&aacute;o c&aacute;o ca bệnh</strong><strong>:</strong> Người bệnh nữ 54 tuổi được ph&aacute;t hiện t&igrave;nh cờ khối u thận phải, chẩn đo&aacute;n h&igrave;nh ảnh gợi &yacute; ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o thận. Sinh thiết trước mổ v&agrave; chẩn đo&aacute;n tức th&igrave; trong mổ đều hướng tới u cơ mỡ mạch. Giải phẫu bệnh sau mổ l&agrave; ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o thận typ tế b&agrave;o s&aacute;ng xen kẽ c&aacute;c v&ugrave;ng lớn hyaline h&oacute;a, ổ tạo xương, đại thực b&agrave;o sắc tố v&agrave; th&acirc;m nhập lympho b&agrave;o. Nhuộm h&oacute;a m&ocirc; miễn dịch cho thấy u dương t&iacute;nh với CD10, CK7 v&agrave; PAX8; &acirc;m t&iacute;nh với HMB45, CD34 v&agrave; MelanA. Người bệnh hồi phục tốt sau phẫu thuật, kh&ocirc;ng c&oacute; biến chứng sau mổ.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Ca l&acirc;m s&agrave;ng n&agrave;y minh họa hiện tượng tho&aacute;i triển tự ph&aacute;t hiếm gặp của ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o thận nguy&ecirc;n ph&aacute;t, được x&aacute;c nhận bằng m&ocirc; bệnh học v&agrave; h&oacute;a m&ocirc; miễn dịch. Nhận diện c&aacute;c đặc điểm m&ocirc; học đặc trưng như hyaline h&oacute;a, tạo xương, th&acirc;m nhập lympho b&agrave;o gi&uacute;p ph&acirc;n biệt với tổn thương l&agrave;nh t&iacute;nh. B&aacute;o c&aacute;o g&oacute;p phần bổ sung dữ liệu cho y văn v&agrave; nghi&ecirc;n cứu s&acirc;u hơn về cơ chế tho&aacute;i triển.</p> Nguyễn Thị Hải, Dương Hoàng Hảo, Đào Thanh Lan, Vũ Thi Thu Thảo, Phạm Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Tâm Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3612 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 28. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ BÀNG QUANG VÀ CHUYỂN LƯU DÒNG NƯỚC TIỂU THEO PHƯƠNG PHÁP BRICKER http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3613 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả bước đầu của phẫu thuật nội soi cắt to&agrave;n bộ b&agrave;ng quang v&agrave; chuyển lưu d&ograve;ng nước tiểu theo phương ph&aacute;p Bricker tại Bệnh viện Thanh Nh&agrave;n, qua đ&oacute; ph&acirc;n t&iacute;ch hiệu quả, độ an to&agrave;n v&agrave; khả năng &aacute;p dụng của phương ph&aacute;p trong điều trị ung thư b&agrave;ng quang x&acirc;m lấn cơ.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu thực hiện tr&ecirc;n 25 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n ung thư b&agrave;ng quang x&acirc;m lấn cơ, kh&ocirc;ng c&oacute; di căn xa, được phẫu thuật cắt b&agrave;ng quang triệt căn kết hợp chuyển lưu d&ograve;ng nước tiểu theo phương ph&aacute;p Bricker ho&agrave;n to&agrave;n bằng nội soi ổ bụng tại bệnh viện Thanh Nh&agrave;n trong thời gian từ th&aacute;ng 1/2020 đến th&aacute;ng 5/2025.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Thời gian mổ trung b&igrave;nh l&agrave; 245 &plusmn; 35 ph&uacute;t, lượng m&aacute;u mất trung b&igrave;nh 270 &plusmn; 80 ml. Thời gian nằm viện sau mổ trung b&igrave;nh 9,3 ng&agrave;y. Tỷ lệ biến chứng sớm l&agrave; 20%, chủ yếu ở mức độ nhẹ, kh&ocirc;ng c&oacute; tử vong trong mổ hoặc hậu phẫu. Kh&ocirc;ng ghi nhận trường hợp tắc niệu quản hoặc r&ograve; nước tiểu cần can thiệp lại. Chức năng thận được bảo tồn ổn định, mức lọc cầu thận kh&ocirc;ng giảm c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; sau 3 th&aacute;ng. Điểm FACT-Bl trung b&igrave;nh sau mổ l&agrave; 77,2 &plusmn; 5,6, cho thấy chất lượng sống ở mức kh&aacute; tốt.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Phẫu thuật nội soi cắt b&agrave;ng quang to&agrave;n bộ k&egrave;m chuyển lưu kiểu Bricker tại cơ sở cho thấy khả thi v&agrave; an to&agrave;n, với kết quả bước đầu thuận lợi về hồi phục v&agrave; chất lượng sống. Do thiết kế m&ocirc; tả đơn nh&oacute;m, chưa thể kết luận ưu việt so với c&aacute;c kỹ thuật kh&aacute;c; cần nghi&ecirc;n cứu so s&aacute;nh/đối chứng trong tương lai.</p> Nguyễn Văn Phước, Phạm Văn Biên Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3613 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 29. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ BIỂU MÔ ĐƯỜNG NIỆU TÁI PHÁT/DI CĂN BẰNG PHÁC ĐỒ GEMCITABIN-CISPLATIN TẠI BỆNH VIỆN K http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3614 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả một số đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng, kết quả điều trị bước một ung thư biểu m&ocirc; đường niệu t&aacute;i ph&aacute;t/di căn bằng ph&aacute;c đồ Gemcitabin-Cisplatin tại Bệnh viện K.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả tr&ecirc;n 33 bệnh nh&acirc;n được điều trị từ th&aacute;ng 1/2018-6/2025.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&aacute;c bệnh nh&acirc;n c&oacute; tuổi trung b&igrave;nh 63,15 &plusmn; 9,451; nam giới chiếm 93,9%. U nguy&ecirc;n ph&aacute;t tại b&agrave;ng quang chiếm 78,8%. Đ&aacute;p ứng điều trị sau 6 chu k&igrave; đạt 62,5%. Trung vị thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển l&agrave; 8,0 th&aacute;ng (95% CI: 6,6-9,4). Chỉ số to&agrave;n trạng c&oacute; li&ecirc;n quan thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển (p = 0,036). Độc t&iacute;nh tr&ecirc;n hệ tạo huyết l&agrave; chủ yếu, hay gặp nhất l&agrave; giảm bạch cầu trung t&iacute;nh, độc t&iacute;nh huyết học độ 3-4 chiếm 17%.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Ung thư biểu m&ocirc; đường niệu t&aacute;i ph&aacute;t/di căn điều trị bước một với ph&aacute;c đồ Gemcitabin-Cisplatin đạt tỉ lệ đ&aacute;p ứng điều trị tương đối cao, độc t&iacute;nh của ph&aacute;c đồ nhẹ v&agrave; chấp nhận được, mặc d&ugrave; trung vị thời gian sống th&ecirc;m bệnh kh&ocirc;ng tiến triển c&ograve;n hạn chế.</p> Nguyễn Thị Thùy Trang, Vũ Quang Toản, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Hồng Trường Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3614 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 30. GIẢI PHẪU BỆNH UNG THƯ BIỂU MÔ THẦN KINH NỘI TIẾT PHỔI: ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, PHÂN LOẠI PHÂN TỬ VÀ VAI TRÒ GIẢI PHẪU BỆNH TRONG XU HƯỚNG ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3615 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Tổng quan c&aacute;c đặc điểm m&ocirc; bệnh học, ph&acirc;n loại ph&acirc;n tử v&agrave; vai tr&ograve; của giải phẫu bệnh trong điều trị ung thư biểu m&ocirc; thần kinh nội tiết phổi, đặc biệt trong bối cảnh t&iacute;ch hợp sinh học ph&acirc;n tử v&agrave; y học c&aacute; thể h&oacute;a.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p t&igrave;m kiếm v&agrave; tổng quan t&agrave;i liệu:</strong> T&agrave;i liệu được thu thập từ c&aacute;c cơ sở dữ liệu quốc tế như PubMed, ScienceDirect... C&aacute;c từ kh&oacute;a tiếng Việt v&agrave; tiếng Anh li&ecirc;n quan đến ph&acirc;n loại m&ocirc; học, đặc điểm ph&acirc;n tử v&agrave; điều trị được sử dụng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Ung thư biểu m&ocirc; thần kinh nội tiết phổi c&oacute; đặc điểm m&ocirc; học đặc trưng, thường tiến triển nhanh v&agrave; ti&ecirc;n lượng xấu. C&aacute;c nghi&ecirc;n cứu gần đ&acirc;y x&aacute;c định nhiều ph&acirc;n nh&oacute;m ph&acirc;n tử dựa tr&ecirc;n đột biến gen v&agrave; yếu tố phi&ecirc;n m&atilde; như ASCL1, NEUROD1, POU2F3, HNF4A v&agrave; YAP1, gi&uacute;p hướng dẫn điều trị c&aacute; thể h&oacute;a cho bệnh nh&acirc;n.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Giải phẫu bệnh học hiện đại, kết hợp giữa m&ocirc; bệnh học truyền thống v&agrave; kỹ thuật ph&acirc;n tử, đ&oacute;ng vai tr&ograve; trung t&acirc;m trong điều trị c&aacute; thể h&oacute;a cho ung thư biểu m&ocirc; thần kinh nội tiết phổi.</p> Nguyễn Thị Thanh Yên, Bùi Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Cảnh Hiệp, Lê Trung Thọ, Dương Hoàng Hảo Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3615 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 31. BIẾN ĐỔI GEN ĐÍCH TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ KHÔNG VẢY: GÓC NHÌN TỪ SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ THỰC TIỄN LÂM SÀNG TẠI VIỆT NAM http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3616 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm ch&iacute;nh của c&aacute;c biến đổi gen sinh ung thư phổ biến trong ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ kh&ocirc;ng vảy, hiện l&agrave; đ&iacute;ch điều trị của c&aacute;c thuốc ức chế tyrosine kinase v&agrave; đề xuất c&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute; hỗ trợ lựa chọn chiến lược x&eacute;t nghiệm dấu ấn sinh học ph&acirc;n tử ph&ugrave; hợp với thực tiễn l&acirc;m s&agrave;ng tại Việt Nam.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> T&agrave;i liệu được thu thập từ c&aacute;c cơ sở dữ liệu PubMed, kết hợp tra cứu c&aacute;c hướng dẫn chẩn đo&aacute;n v&agrave; điều trị của Mạng lưới Ung thư To&agrave;n diện Quốc gia, Hiệp hội Y khoa Ung thư ch&acirc;u &Acirc;u, Hiệp hội Bệnh học Ph&acirc;n tử v&agrave; c&aacute;c th&ocirc;ng tư ch&iacute;nh thức do Bộ Y tế Việt Nam ban h&agrave;nh.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> C&aacute;c biến đổi gen đ&iacute;ch thường gặp nhất ở ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ gồm 4 gen đột biến (EGFR, BRAF, KRAS, HER2) v&agrave; 5 gen t&aacute;i sắp xếp/splice site (ALK, ROS1, RET, NTRK1, 2, 3, MET). Giải tr&igrave;nh tự gen thế hệ mới (DNA v&agrave; RNA) l&agrave; phương ph&aacute;p to&agrave;n diện nhất hiện nay để ph&aacute;t hiện c&aacute;c biến đổi gen đ&iacute;ch. C&aacute;c phương ph&aacute;p kh&aacute;c như x&eacute;t nghiệm tuần tự khởi đầu bằng real-time PCR đơn gen hoặc real-time PCR đa gen cũng rất đ&aacute;ng c&acirc;n nhắc, t&ugrave;y thuộc v&agrave;o thực tiễn l&acirc;m s&agrave;ng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Việc lựa chọn chiến lược x&eacute;t nghiệm biến đổi gen đ&iacute;ch ung thư phổi kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ ph&ugrave; hợp với điều kiện thực tế sẽ gi&uacute;p tối đa h&oacute;a lợi &iacute;ch y tế v&agrave; giảm g&aacute;nh nặng kinh tế cho bệnh nh&acirc;n.</p> Nguyễn Thu Yến, Li Chien-Feng, Dương Hoàng Hảo Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3616 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 32. ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN CỦA SATB2 TRÊN U NGUYÊN PHÁT CỦA CARCINOMA TUYẾN ĐẠI TRÀNG http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3617 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; mối li&ecirc;n quan giữa c&aacute;c đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, m&ocirc; bệnh học v&agrave; biểu hiện SATB2.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang 197 ca phẫu thuật c&oacute; kết quả carcinoma tuyến đại tr&agrave;ng v&agrave; di căn hạch v&ugrave;ng. Biểu hiện SATB2 được đ&aacute;nh gi&aacute; b&aacute;n định lượng theo điểm tổng (IRS) từ 0-7; điểm cắt &ge; 3 được xem l&agrave; biểu hiện cao.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>SATB2 biểu hiện cao ở 89,9% trường hợp, đặc biệt ở c&aacute;c u giai đoạn T2-T3 v&agrave; nh&oacute;m pTNM IIIA-IIIB. Ngược lại, tỷ lệ biểu hiện SATB2 thấp tăng r&otilde; ở T4 v&agrave; pTNM IIIC (p &lt; 0,05). Biểu hiện của SATB2 kh&ocirc;ng c&oacute; mối li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; với tuổi, giới, loại m&ocirc; học hay giai đoạn di căn hạch.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Biểu hiện SATB2 biểu hiện cao ở u nguy&ecirc;n ph&aacute;t carcinoma tuyến đại tr&agrave;ng. Giảm biểu hiện SATB2 li&ecirc;n quan đến c&aacute;c yếu tố ti&ecirc;n lượng xấu v&agrave; c&oacute; thể hỗ trợ ph&acirc;n tầng nguy cơ bệnh nh&acirc;n tại thời điểm chẩn đo&aacute;n.</p> Lê Minh Huy, Lý Thanh Thiện, Lưu Thị Thu Thảo, Nguyễn Ngọc Lâm, Giang Mỹ Ngọc Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3617 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 33. CDX2 BIỂU HIỆN THẤP TRONG UNG THƯ ĐẠI-TRỰC TRÀNG: PHÂN NHÓM XÂM LẤN CAO VỚI TIỀM NĂNG TIÊN LƯỢNG RIÊNG BIỆT Ở BỆNH NHÂN VIỆT NAM http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3618 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Khảo s&aacute;t đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; m&ocirc; bệnh học của nh&oacute;m ung thư đại-trực tr&agrave;ng c&oacute; CDX2 biểu hiện thấp ở bệnh nh&acirc;n Việt Nam.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 356 trường hợp ung thư đại-trực tr&agrave;ng, trong đ&oacute; 40 ca CDX2 biểu hiện thấp được ph&acirc;n t&iacute;ch về đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, m&ocirc; bệnh học v&agrave; c&aacute;c yếu tố ti&ecirc;n lượng kh&aacute;c.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>CDX2 biểu hiện thấp được ghi nhận ở 11,2% số ca v&agrave; li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa với giới nữ, vị tr&iacute; đại tr&agrave;ng phải v&agrave; c&aacute;c đặc điểm x&acirc;m lấn như T4, di căn hạch v&agrave; di căn xa, x&acirc;m nhập quanh thần kinh v&agrave; vi mạch, r&igrave;a diện cắt dương t&iacute;nh. Về m&ocirc; học, phần lớn l&agrave; carcinoma tuyến kh&ocirc;ng đặc hiệu, biệt h&oacute;a k&eacute;m (OR = 3,8; p &lt; 0,05), k&egrave;m hiện tượng th&acirc;m nhiễm lympho trong m&ocirc; đệm cao v&agrave; số lượng nảy chồi u thấp. Một số trường hợp đặc biệt như thể chế nhầy, răng cưa, hoặc giống u tuyến. Mất sửa chữa bắt cặp được ghi nhận ở một tỷ lệ nhỏ. Những đặc điểm n&agrave;y củng cố vai tr&ograve; của CDX2 như một yếu tố ti&ecirc;n lượng trong ung thư đại-trực tr&agrave;ng.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>CDX2 biểu hiện thấp c&oacute; li&ecirc;n quan đến giới nữ, tổn thương đại tr&agrave;ng phải v&agrave; một số yếu tố m&ocirc; học gợi &yacute; nh&oacute;m ph&acirc;n tử đặc biệt.</p> Lê Minh Huy, Lê Hồ Ngọc Trâm, Lưu Thị Thu Thảo, Lý Thanh Thiện Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3618 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 34. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHĂM SÓC GIẢM NHẸ TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ GIAI ĐOẠN CUỐI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3619 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu quả của chăm s&oacute;c giảm nhẹ tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư giai đoạn cuối.</p> <p><strong>Đối tượng:</strong> 80 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n ung thư giai đoạn cuối đang được điều trị chăm s&oacute;c n&acirc;ng đỡ tại Trung t&acirc;m Chăm s&oacute;c giảm nhẹ, Bệnh viện K.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu can thiệp l&acirc;m s&agrave;ng kh&ocirc;ng đối chứng, chọn mẫu thuận tiện c&oacute; chủ đ&iacute;ch.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tuổi trung b&igrave;nh: 58 &plusmn; 6,5, trẻ nhất 21 tuổi, gi&agrave; nhất 87 tuổi; chỉ số KPS từ 49-59%; điểm đau trung b&igrave;nh 5,8. Hiệu quả của chăm s&oacute;c giảm nhẹ th&ocirc;ng qua việc tăng 10% chỉ số to&agrave;n trạng, giảm đau 2,1 điểm; giảm 35% mức độ đau nặng; giảm 11,3% mức độ đau vừa; cải thiện c&aacute;c vấn đề t&acirc;m l&yacute; - x&atilde; hội như giảm 33,7% t&igrave;nh trạng mất ngủ; giảm 19,8% t&igrave;nh trạng lo lắng; giảm 22,6% t&acirc;m trạng buồn b&atilde; v&agrave; giảm 27,4% t&igrave;nh trạng lo &acirc;u từ mức độ vừa đến nặng. N&acirc;ng cao chất lượng sống của người bệnh tr&ecirc;n mọi phương diện bao gồm phương diện chức năng, phương diện triệu chứng bệnh v&agrave; chất lượng sống n&oacute;i chung. Đặc biệt tiết kiệm chi ph&iacute; y tế cho gia đ&igrave;nh bệnh nh&acirc;n.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Chăm s&oacute;c giảm nhẹ mang lại hiệu quả t&iacute;ch cực cả về thể chất, t&acirc;m l&yacute; v&agrave; chất lượng sống cho bệnh nh&acirc;n ung thư giai đoạn cuối.</p> Nguyễn Thị Hương, Đoàn Lực, Đỗ Anh Tú Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3619 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 35. GÁNH NẶNG TRIỆU CHỨNG VÀ SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG SỐNG TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ HỌNG MIỆNG HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3620 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; g&aacute;nh nặng c&aacute;c triệu chứng v&agrave; sự thay đổi chất lượng sống tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư họng miệng được điều trị h&oacute;a xạ đồng thời.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> 30 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n ung thư họng miệng v&agrave; được điều trị h&oacute;a xạ đồng thời. Nghi&ecirc;n cứu thuần tập m&ocirc; tả, chọn mẫu thuận tiện c&oacute; chủ đ&iacute;ch.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> C&aacute;c triệu chứng nổi bật gặp trong qu&aacute; tr&igrave;nh h&oacute;a xạ l&agrave; đau họng miệng (100%), kh&ocirc; miệng (76,6%), vi&ecirc;m ni&ecirc;m mạc miệng (86,6%), giảm khứu gi&aacute;c, vị gi&aacute;c (73,3%) v&agrave; giảm c&acirc;n (10,8%); phần lớn chỉ được cải thiện một phần sau khi kết th&uacute;c điều trị 1 th&aacute;ng. Chỉ số chất lượng sống như hoạt động thể lực, t&acirc;m l&yacute; cảm x&uacute;c, vai tr&ograve; x&atilde; hội, h&ograve;a nhập x&atilde; hội v&agrave; sức khỏe tổng qu&aacute;t giảm r&otilde; rệt trong qu&aacute; tr&igrave;nh điều trị nhưng tăng trở lại c&oacute; &yacute; nghĩa sau 1 th&aacute;ng kết th&uacute;c. C&aacute;c triệu chứng v&agrave; chỉ số chất lượng sống kh&aacute;c như mệt mỏi, rối loạn ti&ecirc;u h&oacute;a, vấn đề răng miệng, khả năng ăn uống v&agrave; rối loạn giọng n&oacute;i tăng l&ecirc;n trong khi điều trị v&agrave; giảm c&oacute; &yacute; nghĩa r&otilde; sau khi kết th&uacute;c điều trị. Một số ti&ecirc;u ch&iacute; kh&aacute;c như cảm gi&aacute;c đau, t&igrave;nh trạng mất ngủ, kh&oacute; thở, kh&oacute; khăn t&agrave;i ch&iacute;nh hay chức năng nhận thức &iacute;t thay đổi nhưng lại cải thiện r&otilde; sau khi kết th&uacute;c điều trị. Ngược lại, một số vấn đề như rối loạn nuốt, khả năng giao tiếp, h&ograve;a nhập x&atilde; hội, suy giảm t&igrave;nh dục v&agrave; cảm gi&aacute;c ốm bị ảnh hưởng nghi&ecirc;m trọng trong qu&aacute; tr&igrave;nh điều trị h&oacute;a xạ v&agrave; cải thiện &iacute;t sau khi kết th&uacute;c điều trị 1 th&aacute;ng.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>G&aacute;nh nặng c&aacute;c triệu triệu chứng nổi bật tại v&ugrave;ng họng miệng v&agrave; &iacute;t cải thiện sau điều trị, phần lớn c&aacute;c chỉ số chất lượng sống v&agrave; triệu chứng kh&aacute;c xấu đi trong thời gian điều trị nhưng được cải thiện r&otilde; rệt sau 1 th&aacute;ng kết th&uacute;c điều trị.</p> Nguyễn Thị Hương, Đoàn Lực, Đỗ Anh Tú, Phạm Thị Bích Liên Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3620 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 36. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TRẦM CẢM THEO THANG PHQ-9 Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI NĂM 2024-2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3622 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Đ&aacute;nh gi&aacute; thực trạng trầm cảm ở người bệnh mắc ung thư phổi điều trị tại c&aacute;c khoa nội tr&uacute; Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội bằng thang đo PHQ-9.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n người bệnh ung thư phổi điều trị tại c&aacute;c khoa nội tr&uacute; thuộc Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 3/2024-3/2025. Khảo s&aacute;t sử dụng bộ c&ocirc;ng cụ PHQ-9 để đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ trầm cảm của người bệnh.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 133 bệnh nh&acirc;n được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. Trong nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y, nh&oacute;m đối tượng c&oacute; tuổi trung vị l&agrave; 65 (29-88 tuổi), chủ yếu l&agrave; nam giới (65,4%), phần lớn được chẩn đo&aacute;n ở giai đoạn muộn (73,7%), c&oacute; g&aacute;nh nặng kinh tế lớn v&agrave; &iacute;t nhận được hỗ trợ về mặt t&acirc;m l&yacute; - x&atilde; hội. C&oacute; 63,9% người bệnh ung thư phổi c&oacute; biểu hiện trầm cảm ở c&aacute;c mức độ kh&aacute;c nhau. Trầm cảm mức độ nhẹ gặp ở 32,3%, mức độ trung b&igrave;nh gặp ở 21,05%, mức độ trung b&igrave;nh đến nặng gặp ở 6,77%, v&agrave; mức độ nặng gặp ở 3,76%. C&oacute; người lắng nghe, chi ph&iacute; điều trị thấp, v&agrave; khả năng th&iacute;ch ứng l&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến tỉ lệ trầm cảm thấp hơn c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;. C&oacute; 24,1% bệnh nh&acirc;n đ&atilde; từng c&oacute; &yacute; nghĩ tự s&aacute;t.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nghi&ecirc;n cứu g&oacute;p phần khẳng định tầm quan trọng của việc s&agrave;ng lọc trầm cảm định kỳ v&agrave; cần c&oacute; những biện ph&aacute;p can thiệp v&agrave; hỗ trợ t&acirc;m l&yacute; ph&ugrave; hợp. C&aacute;c yếu tố: c&oacute; người t&acirc;m sự, chia sẻ v&agrave; mức chi ph&iacute; điều trị thấp c&oacute; thể l&agrave;m giảm tỉ lệ trầm cảm của người bệnh.</p> Hoàng Thu Phương, Lê Thị Lệ Quyên, Phạm Thị Thu Hường Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3622 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 37. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ TUYẾN GIÁP ĐÃ ĐIỀU TRỊ I131 TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3623 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư tuyến gi&aacute;p đ&atilde; điều trị I<sup>131</sup> tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>P</strong><strong>hương ph&aacute;p:</strong> M&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n người bệnh ung thư tuyến gi&aacute;p đ&atilde; điều trị I<sup>131 </sup>trong khoảng thời gian từ th&aacute;ng 1/2025 đến th&aacute;ng 3/2025 tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội. Phương ph&aacute;p chọn mẫu ngẫu nhi&ecirc;n. Sử dụng bộ c&acirc;u hỏi EORTC QLQ-THY 34 của Tổ chức Nghi&ecirc;n cứu v&agrave; Điều trị Ung thư ch&acirc;u &Acirc;u để lượng gi&aacute; c&aacute;c lĩnh vực chất lượng cuộc sống theo thang điểm 100. Điểm lĩnh vực triệu chứng c&agrave;ng thấp, điểm lĩnh vực chức năng c&agrave;ng cao th&igrave; chất lượng cuộc sống c&agrave;ng tốt.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 204 bệnh nh&acirc;n được chọn ngẫu nhi&ecirc;n v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. Điểm chất lượng cuộc sống chung ở lĩnh vực triệu chứng l&agrave; 23,48 &plusmn; 13,89, trong đ&oacute; điểm cao nhất ghi nhận ở vấn đề lo lắng về người th&acirc;n (43,18 &plusmn; 26,74), vấn đề t&aacute;c động đến c&ocirc;ng việc v&agrave; học tập (39,87 &plusmn; 30,34), vấn đề về t&oacute;c (26,96 &plusmn; 21), triệu chứng sợ h&atilde;i (26,74 &plusmn; 22,56), triệu chứng mệt mỏi (21,35 &plusmn; 18,1). Điều n&agrave;y cho thấy đ&acirc;y l&agrave; những vấn đề ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n. Điểm chất lượng cuộc sống chung ở lĩnh vực chức năng l&agrave; 68,9 &plusmn; 20,82. Phần lớn người bệnh cho biết họ đều nhận được sự hỗ trợ từ nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế, gia đ&igrave;nh v&agrave; bạn b&egrave;.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n ung thư tuyến gi&aacute;p sau điều trị I<sup>131</sup> nh&igrave;n chung ở mức kh&aacute; tốt nhưng c&aacute;c vấn đề như lo lắng cho người th&acirc;n hay t&aacute;c động đến c&ocirc;ng việc v&agrave; học tập vẫn c&oacute; ảnh hưởng ti&ecirc;u cực đ&aacute;ng kể đến chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n trong khi sự hỗ trợ của nh&acirc;n vi&ecirc;n y tế, gia đ&igrave;nh v&agrave; b&egrave; bạn c&oacute; ảnh hưởng t&iacute;ch cực đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.</p> Phạm Anh Tuấn, Từ Thị Hương Giang, Bùi Thị Kiều Oanh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3623 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 38. MỐI LIÊN QUAN GIỮA NHẬN THỨC HÌNH ẢNH CƠ THỂ VỚI TRIỆU CHỨNG SUY GIẢM CHỨC NĂNG ĐẠI-TRỰC TRÀNG, LO ÂU, TRẦM CẢM CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐẠI-TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3624 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; mối li&ecirc;n quan giữa nhận thức h&igrave;nh ảnh cơ thể, suy giảm chức năng đại-trực tr&agrave;ng v&agrave; sức khỏe t&acirc;m thần ở bệnh nh&acirc;n sau phẫu thuật ung thư đại-trực tr&agrave;ng.&nbsp;</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p: </strong>Nghi&ecirc;n cứu cắt ngang m&ocirc; tả tr&ecirc;n 193 bệnh nh&acirc;n sau phẫu thuật ung thư đại-trực tr&agrave;ng &ge; 6 th&aacute;ng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương từ th&aacute;ng 12/2023 đến th&aacute;ng 9/2024. Dữ liệu được thu thập qua thang LARS (suy giảm chức năng đại-trực tr&agrave;ng), BIS (h&igrave;nh ảnh cơ thể) v&agrave; HADS (lo &acirc;u, trầm cảm). Ph&acirc;n t&iacute;ch tương quan Pearson v&agrave; m&ocirc; h&igrave;nh trung gian Hayes&rsquo; PROCESS macro được &aacute;p dụng.&nbsp;</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 44,6% bệnh nh&acirc;n nhận thức ti&ecirc;u cực về h&igrave;nh ảnh cơ thể (BIS &ge; 5), 65,8% suy giảm chức năng đại-trực tr&agrave;ng (trung b&igrave;nh 22,95), v&agrave; 40,4% gặp lo &acirc;u v&agrave; trầm cảm (HADS &ge; 8). H&igrave;nh ảnh cơ thể tương quan với LARS (r = 0,264), lo &acirc;u (r = 0,282), trầm cảm (r = 0,312) v&agrave; đ&oacute;ng vai tr&ograve; trung gian giữa LARS v&agrave; sức khỏe t&acirc;m thần.<strong>&nbsp; </strong></p> <p><strong>Kết luận: </strong>Nhận thức h&igrave;nh ảnh cơ thể l&agrave; yếu tố trung gian quan trọng, nhấn mạnh nhu cầu can thiệp to&agrave;n diện để cải thiện sức khỏe t&acirc;m thần v&agrave; chất lượng cuộc sống cho bệnh nh&acirc;n ung thư đại-trực tr&agrave;ng.&nbsp;</p> Phùng Văn Dự, Vũ Thị Hải Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3624 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 39. ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI VÀ TẾ BÀO TỦY XƯƠNG Ở BN U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3625 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>M&ocirc; tả một số đặc điểm x&eacute;t nghiệm tế b&agrave;o m&aacute;u ngoại vi v&agrave; tế b&agrave;o tủy xương ở bệnh nh&acirc;n u lympho kh&ocirc;ng Hodgkin tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang c&aacute;c trường hợp u lympho kh&ocirc;ng Hodgkin mới chẩn đo&aacute;n tại Bệnh viện Ung bướu H&agrave; Nội từ th&aacute;ng 5/2023 đến th&aacute;ng 7/2024.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>110 bệnh nh&acirc;n đủ ti&ecirc;u chuẩn tham gia nghi&ecirc;n cứu. Tuổi mắc bệnh trung b&igrave;nh l&agrave; 58,85 tuổi, tỷ lệ nam/nữ l&agrave; 1,2/1. Tỷ lệ bệnh nh&acirc;n c&oacute; thiếu m&aacute;u l&agrave; 38,18%. Tỷ lệ tăng bạch cầu m&aacute;u ngoại vi chiếm 29,09%. Tỷ lệ bệnh nh&acirc;n giảm tiểu cầu l&agrave; 12,73%. C&oacute; 31,82% c&oacute; số lượng tế b&agrave;o tủy giảm; 11,82% c&oacute; số lượng tế b&agrave;o tủy tăng. 11,82% bệnh nh&acirc;n c&oacute; rối loạn h&igrave;nh th&aacute;i hồng cầu, 14,55% bệnh nh&acirc;n c&oacute; rối loạn h&igrave;nh th&aacute;i d&ograve;ng bạch cầu hạt.</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Ở bệnh nh&acirc;n u lympho kh&ocirc;ng Hodgkin mới chẩn đo&aacute;n, thường gặp thiếu m&aacute;u, rối loạn số lượng tế b&agrave;o m&aacute;u v&agrave; sinh m&aacute;u tủy; x&eacute;t nghiệm m&aacute;u ngoại vi kết hợp tủy đồ c&oacute; gi&aacute; trị ph&aacute;t hiện, đ&aacute;nh gi&aacute; c&aacute;c bất thường n&agrave;y.</p> Mầu Thị Tuyến, Phan Thị Minh Hồng, Nguyễn Thị Mai Anh, Nguyễn Đình Hà, Phạm Ngọc Tuân Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3625 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 40. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG SUY DINH DƯỠNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI MẮC UNG THƯ THỰC QUẢN NGỰC THEO THANG ĐIỂM NRS-2002 VÀ GLIM TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3626 <p><strong>Đặt vấn đề:</strong> ung thư thực quản thuộc nh&oacute;m ti&ecirc;n lượng rất xấu, trong tắc nghẽn ống ti&ecirc;u h&oacute;a ảnh hưởng nghi&ecirc;m trọng đến dinh dưỡng ở người cao tuổi v&agrave; kết quả điều trị ung thư thực quản, hiện c&ograve;n &iacute;t th&ocirc;ng tin.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> cắt ngang m&ocirc; tả 61 trường hợp ung thư thực quản ngực nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; t&igrave;nh trạng suy dinh dưỡng tại bệnh viện Thống nhất từ</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tuổi trung b&igrave;nh: 68,2. Nam 90,2%. Nh&oacute;m tuổi &gt; 70 chiếm 31,2%. Trong đ&oacute; c&oacute; cắt thực quản tạo h&igrave;nh (39), mở th&ocirc;ng dạ d&agrave;y/hỗng tr&agrave;ng (22). Tỉ lệ nguy cơ suy dinh dưỡng theo NRS-2002 l&agrave; 83,6%, suy dinh dưỡng theo GLIM l&agrave; 72,1%. C&oacute; sự kh&aacute;c biệt về chỉ số BMI, albumin/huyết thanh v&agrave; sụt c&acirc;n &gt; 5% trong 6 th&aacute;ng ở 2 nh&oacute;m (p&lt; 0,001, 0,003, 0,006). Kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt về nguy cơ dinh dưỡng theo NRS-2002 v&agrave; suy dinh dưỡng theo GLIM ở 2 nh&oacute;m (p=0,19, 0,21). BMI &lt; 18,5, Albumin/m&aacute;u &lt; 35g/l, sụt c&acirc;n tr&ecirc;n 5% trong 6 th&aacute;ng v&agrave; nh&oacute;m mở th&ocirc;ng dạ d&agrave;y/hỗng tr&agrave;ng so với cắt thực quản c&oacute; li&ecirc;n quan với nguy cơ suy dinh dưỡng theo NRS-2002 <u>&gt;</u> 3 điểm v&agrave; suy dinh dưỡng theo GLIM (hồi quy logistic).</p> <p><strong>Kết luận: </strong>Tỉ lệ suy dinh dưỡng người cao tuổi mắc ung thư thực quản ngực tương đối cao. Trong đ&oacute;, chỉ số khối cơ thể BMI &lt; 18,5, albumin huyết thanh &lt; 35 g/L v&agrave; sụt c&acirc;n tr&ecirc;n 5% trong 6 th&aacute;ng l&agrave; yếu tố li&ecirc;n quan độc lập đến nguy cơ suy dinh dưỡng theo NRS-2002 v&agrave; suy dinh dưỡng theo GLIM.</p> <p>&nbsp;</p> <p>&nbsp;</p> Nguyễn Đỗ Nhân Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3626 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 41. CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ VINMEC TIMES CITY NĂM 2023 – 2024 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3627 <p><strong>Mục ti&ecirc;u: </strong>Nghi&ecirc;n cứu nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng giấc ngủ v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch một số yếu tố li&ecirc;n quan đến chất lượng giấc ngủ của người bệnh ung thư.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tr&ecirc;n 151 người bệnh ung thư điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City trong giai đoạn 2023&ndash;2024, kết hợp với nghi&ecirc;n cứu định t&iacute;nh th&ocirc;ng qua phỏng vấn s&acirc;u 6 bệnh nh&acirc;n c&oacute; chất lượng giấc ngủ chủ quan ở mức k&eacute;m v&agrave; rất k&eacute;m. Thang đo Pittsburgh Sleep Quality Index (PSQI) được sử dụng để đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng giấc ngủ. Dữ liệu được xử l&yacute; sơ bộ bằng phần mềm Excel v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch bằng phần mềm SPSS phi&ecirc;n bản 22.0.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>C&oacute; 92.7% người bệnh tham gia nghi&ecirc;n cứu c&oacute; chất lượng giấc ngủ k&eacute;m (PSQI &gt; 5), với điểm PSQI trung b&igrave;nh l&agrave; 11.36 &plusmn; 3.79 (dao động từ 3 đến 19). Tuổi c&agrave;ng cao v&agrave; chỉ số hoạt động cơ thể (ECOG) c&agrave;ng lớn th&igrave; chất lượng giấc ngủ c&agrave;ng k&eacute;m. Nghi&ecirc;n cứu cho thấy mối li&ecirc;n quan c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; giữa chất lượng giấc ngủ v&agrave; c&aacute;c yếu tố: tuổi, nghề nghiệp, tr&igrave;nh độ học vấn, t&igrave;nh trạng h&ocirc;n nh&acirc;n, loại ung thư, giai đoạn bệnh, t&igrave;nh trạng di căn, chỉ số ECOG, h&oacute;a trị v&agrave;/hoặc xạ trị, chế độ ăn uống hỗ trợ giấc ngủ v&agrave; t&igrave;nh trạng lo &acirc;u (p &lt; 0.05). Ph&acirc;n t&iacute;ch định t&iacute;nh c&ograve;n ghi nhận th&ecirc;m c&aacute;c yếu tố ảnh hưởng như m&ocirc;i trường bệnh viện, lo ngại về t&aacute;c dụng phụ của thuốc ngủ v&agrave; t&igrave;nh trạng đau đớn.</p> <p><strong>Kết luận:&nbsp; </strong>Tỷ lệ người bệnh ung thư c&oacute; chất lượng giấc ngủ k&eacute;m ở mức cao. Do đ&oacute;, cần triển khai rộng r&atilde;i c&aacute;c chương tr&igrave;nh can thiệp về vệ sinh giấc ngủ nhằm cải thiện chất lượng giấc ngủ v&agrave; n&acirc;ng cao chất lượng cuộc sống cho nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n n&agrave;y</p> Đỗ Linh Trang, Nguyễn Tiến Hào, Nguyễn Thanh Mai, Nguyễn Thị Phúc, Nguyễn Thị Kim Anh, Đào Thị Thúy, Hoàng Trung Vinh, Tạ Thị Tĩnh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3627 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 42. TÌNH TRẠNG TRẦM CẢM, LO ÂU, STRESS Ở NGƯỜI BỆNH CÓ NHÂN TUYẾN GIÁP ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3628 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu nhằm m&ocirc; tả t&igrave;nh trạng trầm cảm, lo &acirc;u, stress ở người bệnh c&oacute; nh&acirc;n tuyến gi&aacute;p đến kh&aacute;m tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến c&aacute;c t&igrave;nh trạng t&acirc;m l&yacute; n&agrave;y.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả quan s&aacute;t được tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n 282 người bệnh trong độ tuổi 18-60, được chẩn đo&aacute;n nh&acirc;n tuyến gi&aacute;p. Dữ liệu thu thập qua bảng c&acirc;u hỏi tự trả lời gồm th&ocirc;ng tin nh&acirc;n khẩu, đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ về nh&acirc;n tuyến gi&aacute;p, t&igrave;nh trạng t&acirc;m l&yacute; đ&aacute;nh gi&aacute; bằng thang điểm DASS-21. C&aacute;c ph&acirc;n t&iacute;ch thống k&ecirc; được thực hiện bằng phần mềm SPSS, mức &yacute; nghĩa p&lt;0,05.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Phần lớn người bệnh l&agrave; nữ (90,1%) v&agrave; dưới 60 tuổi. C&aacute;c triệu chứng l&acirc;m s&agrave;ng thường gặp l&agrave; nuốt nghẹn v&agrave; thay đổi giọng n&oacute;i. Tỷ lệ mắc lo &acirc;u, trầm cảm v&agrave; stress lần lượt l&agrave; 5,3%, 7,1% v&agrave; 17,7%. Kiến thức về bệnh c&oacute; li&ecirc;n quan đến t&igrave;nh trạng stress v&agrave; th&aacute;i độ về bệnh c&oacute; li&ecirc;n quan tới cả 3 t&igrave;nh trạng stress, lo &acirc;u v&agrave; trầm cảm.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Trầm cảm, lo &acirc;u v&agrave; stress phổ biến ở người bệnh nh&acirc;n tuyến gi&aacute;p. Kiến thức v&agrave; th&aacute;i độ về bệnh ảnh hưởng r&otilde; rệt đến sức khỏe tinh thần. Do đ&oacute;, cần tăng cường tư vấn, gi&aacute;o dục bệnh nh&acirc;n để cải thiện kiến thức v&agrave; th&uacute;c đẩy th&aacute;i độ t&iacute;ch cực, qua đ&oacute; n&acirc;ng cao chất lượng điều trị v&agrave; cuộc sống của người bệnh.</p> Phạm Thị Xuân, Đỗ Trung Quân, Lê Quang Toàn, Phạm Thị Thúy, Nguyễn Văn Toàn, Nguyễn Thị Lý Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3628 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 43. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI 3D ĐIỀU TRỊ TRIỆT CĂN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TRÁI TẠI BỆNH VIỆN K GIAI ĐOẠN 2019–2024 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3629 <p><strong>Mục ti&ecirc;u</strong>: Nhận x&eacute;t đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; kết quả sớm phẫu thuật nội soi 3D điều trị triệt căn ung thư đại tr&agrave;ng tr&aacute;i tại Bệnh viện K giai đoạn 2019&ndash;2024.<br /><br /><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p</strong>: Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu m&ocirc; tả tr&ecirc;n 56 bệnh nh&acirc;n. C&aacute;c th&ocirc;ng số gồm: tuổi, giới, triệu chứng, vị tr&iacute; khối u, ph&acirc;n loại TMN tr&ecirc;n h&igrave;nh ảnh v&agrave; bệnh phẩm, phương ph&aacute;p phẫu thuật, thời gian mổ, số hạch nạo v&eacute;t, biến chứng, m&ocirc; bệnh học.<br /><br /><strong>Kết quả</strong>: Tuổi trung b&igrave;nh 61,7 &plusmn; 11,2, nam 60,7%, nữ 39,3%. Triệu chứng: đau bụng (44,6%), ỉa m&aacute;u (32,1%). U Sigma chiếm 60,7%. Tr&ecirc;n CT: T3 (42,9%), N(+) (58,9%). Thời gian mổ TB 136,1 &plusmn; 11,7 ph&uacute;t. Hạch nạo v&eacute;t TB 14.3 &plusmn; 3.7, 50% &ge;10 hạch. Biến chứng 5,3%. <br /><br /><strong>Kết luận</strong>: Phẫu thuật nội soi 3D ung thư đại tr&agrave;ng tr&aacute;i an to&agrave;n, khả thi, thời gian mổ hợp l&yacute;, số hạch nạo v&eacute;t đạt chuẩn, biến chứng thấp.</p> Nguyễn Mạnh Hùng, Phạm Văn Bình Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3629 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 44. GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ CEA HUYẾT THANH SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ ĐẠI TRÀNG GIAI ĐOẠN II – III http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3630 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Khảo s&aacute;t mối li&ecirc;n quan giữa nồng độ CEA huyết thanh trước v&agrave; sau phẫu thuật với c&aacute;c đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, bệnh học của bệnh nh&acirc;n. Đồng thời đ&aacute;nh gi&aacute; gi&aacute; trị ti&ecirc;n lượng của nồng độ CEA sau phẫu thuật đối với tiến triển bệnh ở bệnh nh&acirc;n ung thư đại tr&agrave;ng giai đoạn II &ndash; III.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu: </strong>Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n ung thư đại tr&agrave;ng giai đoạn II &ndash; III được phẫu thuật triệt căn, sau đ&oacute; h&oacute;a trị bổ trợ tại Bệnh viện K (12/2023 &ndash; 8/2025). Nồng độ CEA được x&aacute;c định trước phẫu thuật v&agrave; khoảng 4 tuần (từ 3 đến 12 tuần) sau phẫu thuật. Mối li&ecirc;n quan giữa CEA trước v&agrave; sau phẫu thuật với c&aacute;c yếu tố l&acirc;m s&agrave;ng, bệnh học v&agrave; với hiệu quả điều trị được ph&acirc;n t&iacute;ch.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tổng cộng 141 bệnh nh&acirc;n (61% nam, 39% nữ) được đưa v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu với trung vị tuổi l&agrave; 62 (từ 24 đến 81). Trước phẫu thuật, 113/141 (80,1%) bệnh nh&acirc;n c&oacute; CEA tăng cao (&gt; 5 ng/mL) với trung vị l&agrave; 7,63 ng/mL. Sau phẫu thuật, nồng độ CEA giảm r&otilde; rệt với trung vị c&ograve;n 3,02 ng/mL. Độ biệt h&oacute;a khối u (tốt, vừa , k&eacute;m) &nbsp;c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; so với nh&oacute;m trung vị CEA trước phẫu thuật lần lượt l&agrave; 4,27 ; 7,79 v&agrave; 8,17 ng/mL (p = 0,046). C&aacute;c yếu tố kh&aacute;c kh&ocirc;ng cho thấy sự kh&aacute;c biệt c&oacute; &yacute; nghĩa với CEA trước phẫu thuật. Nồng độ CEA sau phẫu thuật l&agrave; một yếu tố ti&ecirc;n lượng độc lập trong dự đo&aacute;n sớm nguy cơ tiến triển bệnh, người bệnh c&oacute; CEA &gt;5ng/ml c&oacute; nguy cơ tiến triển bệnh gấp 2,5 lần so với nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n c&oacute; nồng độ CEA sau phẫu thuật &le; 5 ng/mL (OR = 2,515; 95% CI: 1,026&ndash;6,167; p = 0,044&lt;0,05).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Nồng độ CEA sau phẫu thuật trở về mức b&igrave;nh thường ở phần lớn trường hợp sau khi được phẫu thuật triệt căn v&agrave; l&agrave; yếu tố ti&ecirc;n lượng độc lập trong dự b&aacute;o đ&aacute;p ứng sớm với nguy cơ tiến triển bệnh.</p> <p>&nbsp;</p> Phạm Minh Tùng, Nguyễn Văn Hùng, Hồ Quang Huy Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3630 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 45. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM SAU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ U XƠ CƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN BƯU ĐIỆN http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3631 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả sớm sau phẫu thuật điều trị u xơ cơ tử cung tại Bệnh viện Bưu điện.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu hồi cứu m&ocirc; tả tr&ecirc;n 131 bệnh nh&acirc;n được phẫu thuật u xơ cơ tử cung. Thu thập v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch c&aacute;c số liệu về đặc điểm chung, l&acirc;m s&agrave;ng, cận l&acirc;m s&agrave;ng, phương ph&aacute;p phẫu thuật v&agrave; kết quả điều trị.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tuổi trung b&igrave;nh của bệnh nh&acirc;n l&agrave; 45,2 &plusmn; 6,6 tuổi. Triệu chứng l&acirc;m s&agrave;ng ch&iacute;nh l&agrave; đau hố chậu (64,9%) v&agrave; rối loạn kinh nguyệt (56,5%). Phẫu thuật nội soi l&agrave; phương ph&aacute;p chủ đạo (58,8%), tỷ lệ chuyển mổ mở l&agrave; 10,5%, chủ yếu do d&iacute;nh từ sẹo mổ cũ hoặc vi&ecirc;m nhiễm. Cắt tử cung ho&agrave;n to&agrave;n chiếm 62,6%. Kết quả phẫu thuật an to&agrave;n với tỷ lệ tai biến trong mổ bằng 0 v&agrave; biến chứng sau mổ rất thấp (1,5% nhiễm tr&ugrave;ng mỏm cắt). Tỷ lệ bảo tồn hai phần phụ cao (89,3%). Thời gian nằm viện sau mổ trung b&igrave;nh ngắn (4,2 &plusmn; 1,3 ng&agrave;y).</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Phẫu thuật điều trị u xơ cơ tử cung tại Bệnh viện Bưu điện cho kết quả sớm an to&agrave;n v&agrave; hiệu quả, đặc biệt với sự ưu ti&ecirc;n &aacute;p dụng phương ph&aacute;p nội soi &iacute;t x&acirc;m lấn. Tỷ lệ biến chứng thấp v&agrave; thời gian hồi phục nhanh cho thấy chất lượng chuy&ecirc;n m&ocirc;n cao.</p> <p>&nbsp;</p> Lê Thị Hằng, Phạm Thị Thanh Hiền Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3631 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 46. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY MỚI CHẨN ĐOÁN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3632 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong>&nbsp;M&ocirc; tả điểm chất lượng cuộc sống (QoL) theo bộ c&ocirc;ng cụ EORTC QLQ-C30 v&agrave; QLQ-STO22, đồng thời x&aacute;c định c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến QoL thấp ở bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y mới chẩn đo&aacute;n.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong>&nbsp;Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện tr&ecirc;n 120 bệnh nh&acirc;n tại Bệnh viện Qu&acirc;n y 103. Dữ liệu về đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng, bệnh học v&agrave; QoL được thu thập. Ph&acirc;n t&iacute;ch thống k&ecirc; m&ocirc; tả, so s&aacute;nh v&agrave; hồi quy đa biến được sử dụng để x&aacute;c định c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan.</p> <p><strong>Kết quả:</strong>&nbsp;Điểm sức khỏe to&agrave;n diện (Global Health) trung b&igrave;nh l&agrave; 62,57. C&aacute;c chức năng vai tr&ograve; v&agrave; x&atilde; hội tốt (trung vị 100), trong khi g&aacute;nh nặng triệu chứng ch&iacute;nh đến từ mất ngủ (trung vị 66,7),&nbsp;mệt mỏi (trung vị 22,2)&nbsp;v&agrave;&nbsp;kh&oacute; khăn t&agrave;i ch&iacute;nh (trung b&igrave;nh 42,0). Thang đo chuy&ecirc;n biệt QLQ-STO22 chỉ ra c&aacute;c vấn đề nổi cộm l&agrave; lo lắng (33,1), kh&ocirc; miệng (31,7) v&agrave; thay đổi vị gi&aacute;c (29,4). C&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan độc lập với QoL thấp bao gồm sụt c&acirc;n &ge;10%/6 th&aacute;ng (OR=3,0), giai đoạn bệnh III-IV (OR=2,9), v&agrave; chỉ số BMI thấp (OR=2,5).</p> <p><strong>Kết luận:</strong>&nbsp;Chất lượng cuộc sống của bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y bị ảnh hưởng đ&aacute;ng kể bởi g&aacute;nh nặng triệu chứng lo lắng v&agrave;&nbsp;c&aacute;c vấn đề thể chất như mệt mỏi, mất ngủ, c&ugrave;ng &aacute;p lực t&agrave;i ch&iacute;nh. T&igrave;nh trạng dinh dưỡng k&eacute;m v&agrave; giai đoạn bệnh tiến triển l&agrave; c&aacute;c yếu tố ti&ecirc;n lượng quan trọng nhất cho QoL thấp. Cần thiết phải t&iacute;ch hợp s&agrave;ng lọc QoL v&agrave; triển khai c&aacute;c biện ph&aacute;p hỗ trợ to&agrave;n diện ngay từ thời điểm chẩn đo&aacute;n.</p> Hồ Viết Hoành, Phạm Khánh Hưng, Hà Văn Trí, Văn Hải Long, Nguyễn Văn Ba Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3632 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 47. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY MỚI CHẨN ĐOÁN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3634 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong>&nbsp;X&aacute;c định tỷ lệ suy dinh dưỡng theo ti&ecirc;u chuẩn GLIM v&agrave;/hoặc PG-SGA, v&agrave; c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan ở bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y mới chẩn đo&aacute;n tại Bệnh viện Qu&acirc;n y 103.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong>&nbsp;Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang đ&atilde; được tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n 120 bệnh nh&acirc;n. T&igrave;nh trạng dinh dưỡng được đ&aacute;nh gi&aacute; bằng ti&ecirc;u chuẩn GLIM v&agrave; thang điểm PG-SGA. C&aacute;c dữ liệu về nh&acirc;n khẩu học, l&acirc;m s&agrave;ng, v&agrave; x&eacute;t nghiệm (albumin, CRP) được thu thập. Ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy logistic được sử dụng để x&aacute;c định c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan.</p> <p><strong>Kết quả:</strong>&nbsp;Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo ti&ecirc;u chuẩn GLIM l&agrave; 39,2%. Điểm PG-SGA trung vị l&agrave; 7 [5&ndash;9]. Ph&acirc;n t&iacute;ch hồi quy đa biến cho thấy c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan độc lập với t&igrave;nh trạng suy dinh dưỡng bao gồm: chỉ số khối cơ thể (BMI) thấp (OR=3,10), sụt c&acirc;n &ge;10% trong 6 th&aacute;ng (OR=4,25), albumin thấp (OR=2,85), CRP cao (OR=2,70), thiếu m&aacute;u (OR=2,40) v&agrave; bệnh ở giai đoạn muộn III-IV (OR=1,95) (tất cả p&lt;0,05).</p> <p><strong>Kết luận:</strong>&nbsp;T&igrave;nh trạng suy dinh dưỡng xảy ra phổ biến ở bệnh nh&acirc;n ung thư dạ d&agrave;y ngay tại thời điểm chẩn đo&aacute;n. C&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan ch&iacute;nh l&agrave; t&igrave;nh trạng sụt c&acirc;n, BMI thấp, giai đoạn bệnh tiến xa v&agrave; phản ứng vi&ecirc;m hệ thống. Cần thiết phải triển khai s&agrave;ng lọc v&agrave; can thiệp dinh dưỡng sớm như một phần kh&ocirc;ng thể thiếu trong quy tr&igrave;nh chăm s&oacute;c ban đầu.</p> Hồ Viết Hoành, Phạm Khánh Hưng, Hà Văn Trí, Nguyễn Hữu Thiện, Nguyễn Văn Ba Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3634 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 48. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG UNG THƯ DA VÙNG MI MẮT TẠI BỆNH VIỆN 19-8 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3635 <p><strong>Đặt vấn đề:</strong> Ung thư da v&ugrave;ng m&iacute; mắt l&agrave; một khối u &aacute;c t&iacute;nh bắt nguồn từ c&aacute;c m&ocirc; của m&iacute; mắt, n&oacute; c&oacute; thể g&acirc;y giảm thị lực v&agrave; thẩm mỹ khu&ocirc;n mặt do tầm quan trọng về mặt giải phẫu v&agrave; chức năng của m&iacute; mắt. C&aacute;c vị tr&iacute; c&oacute; thể gặp ở mi tr&ecirc;n, mi dưới hoặc c&aacute;c v&ugrave;ng xung quanh.</p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u nghi&ecirc;n cứu:</strong> T&igrave;m hiểu một số đặc điểm l&acirc;m s&agrave;ng của ung thư da v&ugrave;ng m&iacute; mắt, vị tr&iacute; của một số loại khối u hay gặp.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả l&acirc;m s&agrave;ng kh&ocirc;ng c&oacute; nh&oacute;m đối chứng.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Ch&uacute;ng t&ocirc;i tiến h&agrave;nh nghi&ecirc;n cứu tr&ecirc;n 30 bệnh nh&acirc;n điều trị tại Bệnh viện 19-8 c&oacute; kết quả x&eacute;t nghiệm tế b&agrave;o từ th&aacute;ng 1/2022 đến th&aacute;ng 12/2024.</p> <p>Kết quả cho thấy trong c&aacute;c trường hợp ung thư da v&ugrave;ng mi mắt đ&atilde; được nghi&ecirc;n cứu, ch&uacute;ng t&ocirc;i gặp 6 loại ung thư mi: hai loại ung thư mi gặp chủ yếu v&agrave; nhiều nhất l&agrave; ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o đ&aacute;y (50%) v&agrave; ung thư biểu m&ocirc; tuyến b&atilde; (23,34%). Tiếp đến l&agrave; ung thư tế b&agrave;o vảy(16,67%). C&aacute;c trường hợp kh&aacute;c &iacute;t gặp hơn l&agrave; u lymph&ocirc; &aacute;c t&iacute;nh, u tế b&agrave;o hắc tố &aacute;c t&iacute;nh, sarcoma (3,33%) mỗi loại.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Chẩn đo&aacute;n ung thư da v&ugrave;ng mi mắt bằng m&ocirc; bệnh học l&agrave; rất quan trọng. N&oacute; gi&uacute;p cho l&acirc;m s&agrave;ng chẩn đo&aacute;n x&aacute;c định, chẩn đo&aacute;n ph&acirc;n biệt v&agrave; ti&ecirc;n lượng bệnh.</p> Lý Minh Đức, Phạm Ngọc Hảo, Nguyễn Minh Phú Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3635 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 49. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG NILOTINIB (TASIGNA) TRONG BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY TẠI VIỆN HUYẾT HỌC-TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3636 <p><strong>Đặt vấn đề: </strong>Bạch cầu mạn d&ograve;ng tủy l&agrave; bệnh thuộc nh&oacute;m tăng sinh tủy mạn t&iacute;nh kh&aacute; phổ biến tại Viện Huyết học-Truyền m&aacute;u Trung ương. Sự ra đời của Imatinib đ&atilde; tạo n&ecirc;n bước tiến quan trọng trong điều trị bệnh. Tuy nhi&ecirc;n, một số bệnh nh&acirc;n xuất hiện kh&aacute;ng thuốc do đột biến gen ABL hoặc kh&ocirc;ng dung nạp với Imatinib. Nilotinib l&agrave; thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ hai được ph&aacute;t triển nhằm khắc phục t&igrave;nh trạng n&agrave;y, từ đ&oacute; gi&uacute;p cải thiện đ&aacute;p ứng v&agrave; kiểm so&aacute;t bệnh bền vững hơn. Tại Việt Nam, Nilotinib hiện l&agrave; lựa chọn cho bệnh nh&acirc;n kh&aacute;ng hoặc kh&ocirc;ng dung nạp với điều trị bước một bằng Imatinib.</p> <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y được thực hiện nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị của bệnh nh&acirc;n bạch cầu mạn d&ograve;ng tủy được điều trị bằng Nilotinib<strong>.</strong></p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả loạt ca bệnh tr&ecirc;n 52 bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n bệnh bạch cầu mạn d&ograve;ng tủy điều trị tại Viện Huyết học-Truyền m&aacute;u Trung ương.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>92,3% đ&aacute;p ứng sinh học ph&acirc;n tử tại thời điểm 3 th&aacute;ng v&agrave; 36,5% đạt đ&aacute;p ứng ph&acirc;n tử lớn tại thời điểm 12 th&aacute;ng.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Nilotinib cho thấy xu hướng tương đồng về đ&aacute;p ứng sinh học ph&acirc;n tử ở nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n bạch cầu mạn d&ograve;ng tủy sau thất bại với điều trị bước đầu bằng Imatinib.</p> Nguyễn Tiến Lợi, Nguyễn Hà Thanh, Nguyễn Quốc Nhật, Nguyễn Thu Chang, Nguyễn Hồng Sơn Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3636 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 50. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG PHỔI VÙNG NGOẠI VI VÀ KẾT QUẢ SINH THIẾT XUYÊN THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3637 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong>&nbsp;M&ocirc; tả đặc điểm tổn thương phổi v&ugrave;ng ngoại vi v&agrave; kết quả sinh thiết xuy&ecirc;n th&agrave;nh ngực dưới hướng dẫn của si&ecirc;u &acirc;m.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong>&nbsp;Nghi&ecirc;n cứu tiến cứu 108 bệnh nh&acirc;n c&oacute; tổn thương khối ở phổi ngoại vi s&aacute;t th&agrave;nh ngực được sinh thiết dưới hướng dẫn của si&ecirc;u &acirc;m tại Bệnh viện K cơ sở 2 từ th&aacute;ng 08/2024 đến 08/2025.</p> <p><strong>Kết quả:</strong>&nbsp;Phần lớn bệnh nh&acirc;n trong độ tuổi từ tr&ecirc;n 60 tuổi chiếm 63%, nam giới chiếm 79,6%. Đặc điểm tổn thương cắt lớp vi t&iacute;nh: chiều d&agrave;i khối sinh thiết 57,9&plusmn;25,0 mm. Chiều d&agrave;i tiếp x&uacute;c m&agrave;ng phổi trung b&igrave;nh 38,8&plusmn;25,1 mm. Đặc điểm tổn thương tr&ecirc;n si&ecirc;u &acirc;m: k&iacute;ch thước chiều rộng của khối sinh thiết l&agrave; 38,0&plusmn;18,3 mm v&agrave; chiều d&agrave;i trung b&igrave;nh l&agrave; 48,5&plusmn;21,5 mm. C&aacute;c h&igrave;nh ảnh tr&ecirc;n si&ecirc;u &acirc;m tổn thương phổi ngoại vi: 34,3% xẹp phổi; v&ugrave;ng 17,6% c&oacute; dịch m&agrave;ng phổi. Kết quả của kĩ thuật sinh thiết xuy&ecirc;n th&agrave;nh ngực: 82,4% lấy 4 mảnh sinh thiết. 60,2% được tiến h&agrave;nh b&ecirc;n phải. Tư thế sinh thiết ngửa 63,9%, 25,9% sấp. Khoảng c&aacute;ch bề mặt da đến tổn thương 35,1&plusmn;10,0 mm. Thời gian sinh thiết trung b&igrave;nh 21,3&plusmn;3,7 ph&uacute;t. G&oacute;c kim so với mặt phằng ngang từ 40-60 độ chiếm 68,5%. C&oacute; 3 biến chứng bao gồm 2 tr&agrave;n kh&iacute; m&agrave;ng phổi v&agrave; 1 ho m&aacute;u. Kết quả giải phẫu bệnh của sinh thiết lần đầu th&igrave; cao nhất &aacute;c t&iacute;nh với sinh thiết lần 1 chiếm 84% trong đ&oacute; tế b&agrave;o nhỏ chiếm 3,7%, kh&ocirc;ng tế b&agrave;o nhỏ chiếm 73,1% v&agrave; di căn 0,9%. C&aacute;c tổn thương vi&ecirc;m kh&ocirc;ng đặc hiệu chiếu 13%, vi&ecirc;m đặc hiệu 2,8%, c&aacute;c tổn thương chưa r&otilde; r&agrave;ng chiếm 6,5%.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Sinh thiết xuy&ecirc;n th&agrave;nh ngực dưới hướng dẫn si&ecirc;u &acirc;m với tổn thương phổi ngoại vi được tiến h&agrave;nh thuận lợi v&agrave; an to&agrave;n với tỉ lệ biến chứng dưới 3%. Ngo&agrave;i ra, phương ph&aacute;p n&agrave;y c&oacute; nhiều ưu điểm như kh&ocirc;ng sử dụng bức xạ tia X, thời gian tiến h&agrave;nh nhanh, tư thế sinh thiết linh hoạt v&agrave; to&agrave;n bộ qu&aacute; tr&igrave;nh được kiểm so&aacute;t theo thời gian thực.</p> Nguyễn Ngọc Tuấn Anh, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Quốc Dũng Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3637 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 51. SỰ SẴN SÀNG CHI TRẢ CHO DỊCH VỤ TẦM SOÁT UNG THƯ VÚ CỦA PHỤ NỮ TẠI HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2024 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3638 <p>Đặt vấn đề: Ung thư v&uacute; l&agrave; ung thư phổ biến nhất ở nữ giới, g&acirc;y g&aacute;nh nặng tử vong cao. Tầm so&aacute;t c&oacute; vai tr&ograve; quan trọng nhưng tại khu vực n&ocirc;ng th&ocirc;n Việt Nam c&ograve;n hạn chế, đặc biệt về mức sẵn s&agrave;ng chi trả (WTP).</p> <p>Mục ti&ecirc;u: X&aacute;c định mức sẵn s&agrave;ng chi trả cho dịch vụ tầm so&aacute;t ung thư v&uacute; của phụ nữ tại huyện L&acirc;m Thao, tỉnh Ph&uacute; Thọ năm 2024.</p> <p>Phương ph&aacute;p: Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 400 phụ nữ &ge; 40 tuổi, chọn mẫu ngẫu nhi&ecirc;n ph&acirc;n cụm hai giai đoạn. WTP được đo lường bằng phương ph&aacute;p định gi&aacute; ngẫu nhi&ecirc;n (CVM) với gi&aacute; tham chiếu 2.500.000đ v&agrave; c&aacute;c kịch bản &plusmn;10%, &plusmn;20%, &plusmn;30%. Ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu bằng SPSS 20.0.</p> <p>Kết quả: Ở mức gi&aacute; 2.500.000đ, chỉ 31,8% phụ nữ sẵn s&agrave;ng chi trả. Khi gi&aacute; tăng, tỷ lệ chấp nhận giảm r&otilde;; khi giảm, tỷ lệ cải thiện nhẹ. WTP kh&aacute;c biệt theo tuổi, thu nhập, tr&igrave;nh độ học vấn v&agrave; nghề nghiệp (p &lt; 0,05).</p> <p>Kết luận: Mức sẵn s&agrave;ng chi trả cho dịch vụ tầm so&aacute;t ung thư v&uacute; c&ograve;n thấp v&agrave; nhạy cảm với gi&aacute;. Cần ch&iacute;nh s&aacute;ch hỗ trợ t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; m&ocirc; h&igrave;nh dịch vụ ph&ugrave; hợp nhằm tăng cường khả năng tiếp cận tại cộng đồng.</p> Lê Đình Luyến, Cao Hồng Anh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3638 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 52. ĐỘT BIẾN GEN preS/S CỦA HBV VÀ BIẾN THỂ NTCP S267F Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN, XƠ GAN VÀ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN HBsAg (+) http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3640 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> X&aacute;c định mối li&ecirc;n quan giữa đột biến gen preS/S của vi r&uacute;t vi&ecirc;m gan B (HBV), biến thể NTCP S267F v&agrave; tiến triển bệnh vi&ecirc;m gan B mạn (VGB mạn), xơ gan v&agrave; ung thư biểu m&ocirc; tế b&agrave;o gan (UTBMTBG).</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tr&ecirc;n 429 bệnh nh&acirc;n HBsAg(+) tại Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 v&agrave; Bệnh viện Qu&acirc;n y 103, gồm 231 bệnh nh&acirc;n UTBMTBG, 96 bệnh nh&acirc;n xơ gan v&agrave; 102 bệnh nh&acirc;n VGB mạn. Đột biến gen preS/S (aa20-174) của HBV v&agrave; biến thể NTCP S267F được x&aacute;c định bằng phương ph&aacute;p giải tr&igrave;nh tự Sanger.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Ghi nhận 28 điểm n&oacute;ng đột biến (tần số &gt;10%). Ph&acirc;n bố điểm n&oacute;ng đột biến ở 3 nh&oacute;m bệnh c&oacute; sự tương đồng ở hầu hết c&aacute;c vị tr&iacute;. Đột biến N51M/Y/P/T/D/S/K/Q ở HBV kiểu gen B c&oacute; li&ecirc;n quan đến UTBMTBG ở nh&oacute;m bệnh gan mạn t&iacute;nh cao gấp 5 lần so với nh&oacute;m kh&ocirc;ng c&oacute; đột biến. Sự hiện diện của biến thể NTCP S267F ở nh&oacute;m UTBMTBG l&agrave; 16,9%, cao hơn nh&oacute;m xơ gan (6,2%) v&agrave; VGB mạn (5,9%), mối li&ecirc;n quan giữa c&aacute;c nh&oacute;m kh&ocirc;ng c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc;. Kh&ocirc;ng c&oacute; mối li&ecirc;n quan giữa biến thể NTCP S267F v&agrave; đột biến v&ugrave;ng li&ecirc;n kết với NTCP của HBV.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Nghi&ecirc;n cứu khẳng định vai tr&ograve; tổng hợp của cả yếu tố di truyền của vi r&uacute;t v&agrave; vật chủ trong cơ chế bệnh sinh của UTBMTBG.</p> Phạm Xuân Huy, Nguyễn Tiến Mạnh, Trần Thị Thu Hiền, Đào Thị Huyền, Thirumalaisamy P. Velavan, Nguyễn Lĩnh Toàn Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3640 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 53. KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT U NÃO TRÊN LỀU TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3641 <p><strong>M</strong><strong>ục ti&ecirc;u:</strong> Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả phục hồi chức năng vận động chi dưới ở bệnh nh&acirc;n u n&atilde;o tr&ecirc;n lều được phẫu thuật lấy u tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.</p> <p><strong>Đ</strong><strong>ối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu can thiệp tiến cứu được thực hiện tr&ecirc;n 30 bệnh nh&acirc;n c&oacute; u n&atilde;o tr&ecirc;n lều đ&atilde; được phẫu thuật tại Trung t&acirc;m Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ th&aacute;ng 8/2024 đến th&aacute;ng 6/2025. C&aacute;c bệnh nh&acirc;n được đ&aacute;nh gi&aacute; chức năng vận động chi dưới tại 3 thời điểm: trước can thiệp phục hồi chức năng (ngay sau phẫu thuật), l&uacute;c ra viện v&agrave; sau can thiệp phục hồi chức năng 1 th&aacute;ng, bằng c&aacute;c thang đo BBS, LEFS v&agrave; tổng điểm cơ lực chi dưới.</p> <p><strong>K</strong><strong>ết quả: </strong>Tuổi trung b&igrave;nh của bệnh nh&acirc;n l&agrave; 55,63 &plusmn; 11,82; tuổi thấp nhất l&agrave; 34 v&agrave; tuổi cao nhất l&agrave; 75. C&oacute; 25 bệnh nh&acirc;n (83,3%) đạt mức cải thiện điểm BBS c&oacute; &yacute; nghĩa (cải thiện tr&ecirc;n 8 điểm) sau phục hồi chức năng; đồng thời ghi nhận sự cải thiện c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; về điểm LEFS (p &lt; 0,05).</p> <p><strong>K</strong><strong>ết luận: </strong>Kết quả phục hồi chức năng vận động chi dưới cho thấy sự cải thiện r&otilde; rệt sau can thiệp, thể hiện qua tăng điểm BBS v&agrave; LEFS. Một tỷ lệ lớn bệnh nh&acirc;n đạt mức cải thiện điểm BBS &ge; 8, cho thấy hiệu quả l&acirc;m s&agrave;ng đ&aacute;ng kể của chương tr&igrave;nh phục hồi chức năng.</p> Nguyễn Diệu Thúy, Dương Đại Hà, Nguyễn Thị Kim Liên Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3641 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 54. VIÊM BÀNG QUANG XUẤT HUYẾT DO VIRUS BK Ở BỆNH NHÂN SAU GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU: BÁO CÁO CA BỆNH http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3643 <p><strong>Giới thiệu: </strong><strong>Virus </strong><strong>BK (BKV) l&agrave; một virus phổ biến, thường g&acirc;y nhiễm tiềm ẩn kh&ocirc;ng triệu chứng ở người c&oacute; miễn dịch b&igrave;nh thường. Tuy nhi&ecirc;n, ở bệnh nh&acirc;n gh&eacute;p tế b&agrave;o gốc tạo m&aacute;u, sự t&aacute;i hoạt BKV c&oacute; thể dẫn đến vi&ecirc;m b&agrave;ng quang xuất huyết - một biến chứng tiết niệu nặng l&agrave;m k&eacute;o d&agrave;i thời gian nằm viện v&agrave; tăng tỷ lệ tử vong. Hiện chưa c&oacute; ph&aacute;c đồ điều trị đặc hiệu chuẩn h&oacute;a cho vi&ecirc;m b&agrave;ng quang xuất huyết, đặc biệt tại c&aacute;c nước c&oacute; nguồn lực hạn chế.</strong></p> <p><strong>M&ocirc; tả ca bệnh: </strong><strong>M</strong><strong>ột bệnh nhi nữ 4 tuổi bị beta-thalassemia thể nặng, được gh&eacute;p tế b&agrave;o gốc tạo m&aacute;u đồng loại từ chị ruột với HLA ph&ugrave; hợp ho&agrave;n to&agrave;n tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City. Bệnh nh&acirc;n được điều trị điều kiện h&oacute;a bằng ph&aacute;c đồ gồm c&aacute;c thuốc Busulfex, Cyclophosphomide, Fludarabin, </strong>Rabbit Antithymocyte Globulin <strong>v&agrave; được dự ph&ograve;ng gh&eacute;p chống chủ bằng Cyclosporine A, Methotrexate v&agrave; </strong>Mycophenolate Mofetil<strong>. Sau gh&eacute;p, bệnh nh&acirc;n xuất hiện c&aacute;c triệu chứng tiết niệu điển h&igrave;nh của vi&ecirc;m b&agrave;ng quang, x&eacute;t </strong><strong>nghiệm </strong><strong>BKV trong nước tiểu cho kết quả &gt; 1010 copies/mL. Do kh&ocirc;ng c&oacute; sẵn thuốc kh&aacute;ng virus đặc hiệu, bệnh nh&acirc;n được điều trị hỗ trợ gồm b&ugrave; dịch, lợi tiểu, truyền globulin miễn dịch v&agrave; điều chỉnh giảm liều thuốc ức chế miễn dịch.</strong> <strong>Sau điều trị hỗ trợ, c&aacute;c triệu chứng tiết niệu của bệnh nh&acirc;n cải thiện r&otilde; rệt: giảm tiểu buốt, tiểu nhiều, hết tiểu m&aacute;u vi thể. Tải lượng BKV trong nước tiểu vẫn cao tại thời điểm ng&agrave;y thứ 30 sau truyền tế b&agrave;o gốc (D+30) nhưng giảm mạnh về 2880 copies/mL v&agrave;o ng&agrave;y D+60. Bệnh nh&acirc;n ổn định, mọc mảnh gh&eacute;p bạch cầu tốt, kh&ocirc;ng c&oacute; biểu hiện gh&eacute;p chống chủ v&agrave; được ra viện an to&agrave;n v&agrave;o ng&agrave;y D+30</strong><strong>.</strong></p> <p><strong>Kết luận: Điều trị hỗ trợ kết hợp với giảm liều thuốc ức chế miễn dịch hợp l&yacute; v&agrave; sử dụng globulin miễn dịch c&oacute; thể gi&uacute;p kiểm so&aacute;t hiệu quả vi&ecirc;m b&agrave;ng quang xuất huyết do BKV sau gh&eacute;p tế b&agrave;o gốc tạo m&aacute;u. Trong điều kiện hạn chế thuốc kh&aacute;ng virus đặc hiệu, đ&acirc;y c&oacute; thể l&agrave; một lựa chọn khả thi v&agrave; an to&agrave;n. Tuy nhi&ecirc;n, cần th&ecirc;m c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu ti</strong><strong>ế</strong><strong>n cứu với cỡ mẫu lớn hơn để x&acirc;y dựng ph&aacute;c đồ điều trị chuẩn h&oacute;a cho vi&ecirc;m b&agrave;ng quang xuất huyết, đặc biệt tại c&aacute;c nước đang ph&aacute;t triển như Việt Nam.</strong></p> Tống Văn Giáp, Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thanh Mai, Nguyễn Thị Thủy, Trần Thị Dung, Nguyễn Thị Duyên, Phạm Thị Việt Hương, Nguyễn Đình Duy Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3643 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 55. KẾT QUẢ HÓA TRỊ TIỀN PHẪU VÀ BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ DOXORUBICIN VÀ CISPLATIN SARCOMA XƯƠNG NGUYÊN PHÁT GIAI ĐOẠN II http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3644 <h2><sup>Mục ti&ecirc;u: Đ&aacute;nh gi&aacute; kết quả điều trị h&oacute;a trị tiền phẫu v&agrave; bổ trợ bằng ph&aacute;c đồ Doxorubicin-Cisplatin tr&ecirc;n bệnh nh&acirc;n sarcoma xương nguy&ecirc;n ph&aacute;t giai đoạn II.</sup></h2> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p</strong><strong>:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang được thực hiện từ 1/1/2018-31/12/2021 tại Bệnh viện K cơ sở 3. 30 bệnh nh&acirc;n chẩn đo&aacute;n sarcoma xương giai đoạn II, điều trị đủ 3 chu kỳ h&oacute;a trị tiền phẫu Doxorubicin v&agrave; Cisplatin, sau đ&oacute; phẫu thuật v&agrave; tiếp tục h&oacute;a trị bổ trợ 3 chu kỳ Doxorubicin v&agrave; Cisplatin được lựa chọn v&agrave;o nghi&ecirc;n cứu. Ph&acirc;n t&iacute;ch sống c&ograve;n, Kaplan-Meier để ước t&iacute;nh thời gian sống th&ecirc;m.</p> <p><strong>Kết quả: </strong>Tỷ lệ đ&aacute;p ứng m&ocirc; bệnh học ở mức tốt đạt 46,7%. Mức đ&aacute;p ứng m&ocirc; bệnh học tương quan thuận với ti&ecirc;n lượng sống s&oacute;t, sự kh&aacute;c biệt về ước lượng thời gian sống s&oacute;t giữa 2 nh&oacute;m đ&aacute;p ứng m&ocirc; bệnh học c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; (p &lt; 0,05). Một số t&aacute;c dụng kh&ocirc;ng mong muốn như độc t&iacute;nh huyết học (33,3%), tỷ lệ thiếu m&aacute;u v&agrave; hạ bạch cầu lần lượt l&agrave; 26,7% v&agrave; 16,7%.</p> <p><strong>Kết luận</strong><strong>:</strong> Ph&aacute;c đồ Doxorubicin v&agrave; Cisplatin l&agrave; lựa chọn hiệu quả trong điều trị tiền phẫu v&agrave; bổ trợ cho sarcoma xương nguy&ecirc;n ph&aacute;t giai đoạn II. Đ&aacute;p ứng m&ocirc; bệnh học tốt l&agrave; yếu tố ti&ecirc;n lượng quan trọng. Cần nghi&ecirc;n cứu th&ecirc;m c&aacute;c yếu tố cải thiện tỷ lệ đ&aacute;p ứng v&agrave; thời gian sống c&ograve;n.</p> Hoàng Thu Trang, Đỗ Hùng Kiên, Đỗ Cẩm Thanh, Trần Hải Nam, Hoàng Thị Thùy Linh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3644 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 56. ĐẶC ĐIỂM KHỐI U TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI NGỰC BÓC U CƠ THỰC QUẢN LÀNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3645 <p><strong>Mục ti&ecirc;u:</strong> M&ocirc; tả đặc điểm khối u cơ thực quản l&agrave;nh t&iacute;nh trong phẫu thuật nội soi ngực b&oacute;c u tại Khoa Phẫu thuật Ti&ecirc;u h&oacute;a, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2016-2024.</p> <p><strong>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả hồi cứu c&aacute;c bệnh nh&acirc;n được chẩn đo&aacute;n u cơ thực quản l&agrave;nh t&iacute;nh, được phẫu thuật nội soi ngực phải b&oacute;c u tại Khoa Phẫu thuật Ti&ecirc;u h&oacute;a, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Nghi&ecirc;n cứu 50 bệnh nh&acirc;n u cơ thực quản l&agrave;nh t&iacute;nh bằng phẫu thuật nội soi với tỉ lệ nam giới chiếm 74% v&agrave; nữ giới chiếm 26%. Độ tuổi trung b&igrave;nh của nh&oacute;m bệnh nh&acirc;n nghi&ecirc;n cứu l&agrave; 48,29 &plusmn; 11,72 tuổi. K&iacute;ch thước u trung b&igrave;nh l&agrave; 55,64 &plusmn; 27,88 mm, u lớn nhất l&agrave; 150 mm, nhỏ nhất l&agrave; 20 mm. Khối u nằm vị tr&iacute; 1/3 tr&ecirc;n, 1/3 giữa v&agrave; 1/3 dưới lần lượt chiếm tỉ lệ 24%, 30% v&agrave; 46%. Phần lớn tr&ecirc;n si&ecirc;u &acirc;m nội soi, khối u c&oacute; k&iacute;ch thước từ 20-50 mm chiếm 86%, c&oacute; 7 trường hợp u k&iacute;ch thước tr&ecirc;n 50 mm. Đặc điểm khối u tr&ecirc;n cắt lớp vi t&iacute;nh phần lớn l&agrave; tr&ograve;n đều, ranh giới r&otilde; (98%); tr&ecirc;n si&ecirc;u &acirc;m nội soi l&agrave; h&igrave;nh ảnh giảm &acirc;m (100%), đồng nhất (58%) v&agrave; ranh giới r&otilde; r&agrave;ng (100%). H&igrave;nh ảnh m&ocirc; học điển h&igrave;nh của u cơ trơn thực quản l&agrave;nh t&iacute;nh cho thấy c&aacute;c tế b&agrave;o h&igrave;nh thoi sắp xếp th&agrave;nh b&oacute; song song hoặc đan ch&eacute;o nhau. Tuy nhi&ecirc;n, trong một số trường hợp c&oacute; đặc điểm m&ocirc; học kh&ocirc;ng điển h&igrave;nh, việc thực hiện x&eacute;t nghiệm h&oacute;a m&ocirc; miễn dịch l&agrave; cần thiết nhằm ph&acirc;n biệt với c&aacute;c khối u kh&aacute;c, đặc biệt l&agrave; u m&ocirc; đệm đường ti&ecirc;u h&oacute;a hoặc c&aacute;c loại sarcoma.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> U cơ trơn l&agrave;nh t&iacute;nh thực quản l&agrave; khối u dưới ni&ecirc;m thường gặp ở thực quản. C&aacute;c phương tiện chẩn đo&aacute;n h&igrave;nh ảnh đ&oacute;ng vai tr&ograve; bổ trợ lẫn nhau trong ph&aacute;t hiện v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; u cơ thực quản, cũng như ph&acirc;n biệt với c&aacute;c tổn thương &aacute;c t&iacute;nh. H&oacute;a m&ocirc; miễn dịch cần thiết trong c&aacute;c trường hợp u lớn, kh&ocirc;ng đồng nhất hoặc m&ocirc; học kh&ocirc;ng điển h&igrave;nh để ph&acirc;n biệt với u m&ocirc; đệm đường ti&ecirc;u h&oacute;a.</p> Trần Hữu Trường, Phạm Hoàng Hà, Tống Quang Hiếu, Nguyễn Xuân Hòa, Thân Quang Linh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3645 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 57. ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN TÍN HIỆU IL-6 VÀ SIL-6R TRÊN MỘT SỐ DÒNG TẾ BÀO UNG THƯ BIỂU MÔ ĐƯỜNG MẬT LIÊN QUAN ĐẾN CƠ CHẾ KHÁNG GEMCITABINE IN VITRO http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3646 <p><em>Mục ti&ecirc;u:</em> Nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y nhằm đ&aacute;nh gi&aacute;&nbsp; biểu hiện mRNA <strong><em>IL-6, IL-6R, STAT3, JAK2 </em></strong>của d&ograve;ng tế b&agrave;o ung thư biểu m&ocirc; đường mật ban đầu(TFK1) v&agrave; d&ograve;ng tế b&agrave;o kh&aacute;ng Gemcitabine (TFK1-G28). <em>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p:</em> D&ograve;ng tế b&agrave;o TFK1-G28 được cảm ứng kh&aacute;ng thuốc từ d&ograve;ng TFK1 th&ocirc;ng qua tiếp x&uacute;c l&acirc;u d&agrave;i với Gemcitabine. Cả hai d&ograve;ng tế b&agrave;o được nu&ocirc;i cấy đồng thời với c&aacute;c nồng độ kh&aacute;c nhau của Gemcitabine trong 72 giờ. Nghiệm ph&aacute;p MTT được sử dụng để đ&aacute;nh gi&aacute; khả năng sống s&oacute;t v&agrave; x&aacute;c định gi&aacute; trị IC₅₀, biểu hiện mRNA của c&aacute;c gen li&ecirc;n quan</p> <p>đến trục t&iacute;n hiệu IL-6 gồm <em>IL6, IL6R, JAK2</em> v&agrave; <em>STAT3</em> được ph&acirc;n t&iacute;ch bằng kỹ thuật RT-qPCR, chuẩn h&oacute;a theo gene nội chuẩn <em>GAPDH</em> v&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch bằng phương ph&aacute;p 2^&ndash;&Delta;Ct. <em>Kết quả:</em> D&ograve;ng tế b&agrave;o TFK1-G28 cho thấy khả năng sống s&oacute;t cao hơn đ&aacute;ng kể sau xử l&yacute; với Gemcitabine, với gi&aacute; trị IC₅₀ l&agrave; 20,6 &micro;M, cao gấp khoảng 690 lần so với d&ograve;ng TFK1 (IC₅₀ = 0,030 &micro;M). Ph&acirc;n t&iacute;ch RT-qPCR cho thấy kh&ocirc;ng c&oacute; sự kh&aacute;c biệt đ&aacute;ng kể về biểu hiện <em>IL6</em> giữa hai d&ograve;ng tế b&agrave;o. Tuy nhi&ecirc;n, biểu hiện <em>IL6R</em> ở d&ograve;ng TFK1-G28 tăng gần 18 lần so với d&ograve;ng TFK1 (p &lt; 0,01). B&ecirc;n cạnh đ&oacute; <em>JAK2</em> cũng tăng c&oacute; &yacute; nghĩa thống k&ecirc; (p &lt; 0,05). <em>Kết luận:</em> Sự tăng biểu hiện <em>IL6R</em> v&agrave; <em>JAK2</em> ở d&ograve;ng tế b&agrave;o TFK1-G28 cho thấy trục t&iacute;n hiệu IL-6 c&oacute; thể li&ecirc;n quan đến cơ chế kh&aacute;ng Gemcitabine.</p> Đặng Thùy Linh, Nguyễn Thị Mai Ly, Bùi Khắc Cường, Cấn Văn Mão, Ngô Thu Hằng Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3646 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 58. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI, NẠO VÉT HẠCH D3 ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRÀNG PHẢI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TỪ 01/2018 – 12/2023 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3647 <p><em>Mục ti&ecirc;u</em>: M&ocirc; tả kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi cắt đại tr&agrave;ng phải kết hợp nạo v&eacute;t hạch D3 tr&ecirc;n người bệnh ung thư biểu m&ocirc; đại tr&agrave;ng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2018 &ndash; 2023.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <em>Đối tượng v&agrave; phương ph&aacute;p</em>: 45 người bệnh được cắt đại tr&agrave;ng phải k&egrave;m v&eacute;t hạch D3 nội soi. Nghi&ecirc;n cứu được thiết kế dạng m&ocirc; tả hồi cứu, ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu bằng phần mềm SPSS phi&ecirc;n bản 22.0.</p> <p>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <em>Kết quả</em>: Tuổi trung b&igrave;nh 62,2 &plusmn; 12,5 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ l&agrave; 1,81/1. Vị tr&iacute; u: 88,9% đại tr&agrave;ng phải, 11,1% phần phải đại tr&agrave;ng ngang. Thời gian phẫu thuật trung b&igrave;nh: 171,1 &plusmn; 46,9 ph&uacute;t. Trung tiện sau mổ: 3 &plusmn; 2,2 ng&agrave;y, chưa ghi nhận r&ograve; miệng nối sau mổ, thời gian nằm viện sau mổ: 7,0 &plusmn; 3,1 ng&agrave;y. Kết quả: Mức độ x&acirc;m lấn u T3+T4: 91,1%; số hạch v&eacute;t trung b&igrave;nh: 20,9 &plusmn; 4,7 hạch; 51,1% di căn hạch. Kaplan&ndash;Meier cho thấy tỷ lệ sống th&ecirc;m to&agrave;n bộ sau 5 năm: 94,1% ở giai đoạn II, 72,7% giai đoạn III (p = 0,047); theo mức độ x&acirc;m lấn: 75% giai đoạn &le; T2, 83,8% giai đoạn T3 &ndash; T4 (p = 0,98); theo di căn hạch: 94,7% giai đoạn N0, 75% giai đoạn N1, 66,7% giai đoạn N2 (p = 0,047).</p> <p><em>Kết luận: </em>Phẫu thuật nội soi cắt đại tr&agrave;ng phải, v&eacute;t hạch D3 an to&agrave;n v&agrave; hiệu quả, cho kết quả khả quan với thời gian nằm viện ngắn, &iacute;t biến chứng v&agrave; lượng hạch nạo v&eacute;t đạt ti&ecirc;u chuẩn. Giai đoạn bệnh l&agrave; yếu tố ti&ecirc;n lượng quan trọng đối với thời gian sống sau phẫu thuật của người bệnh.</p> Thân Quang Linh, Quách Văn Kiên, Bùi Trung Nghĩa, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Trần Hữu Trường, Bùi Thị Khánh, Vũ Ngọc Quỳnh Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3647 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 59. KẾT QUẢ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 NĂM 2024 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3648 <p><strong><em>Mục ti&ecirc;u:</em></strong> M&ocirc; tả kết quả hoạt động chăm s&oacute;c sau phẫu thuật ung thư đại trực tr&agrave;ng tại Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 năm 2024.</p> <p><strong><em>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</em></strong> Nghi&ecirc;n cứu m&ocirc; tả cắt ngang tiến h&agrave;nh tr&ecirc;n 140 người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trục tr&agrave;ng lần đầu, c&oacute; kế hoạch tại Viện Phẫu Thuật Ti&ecirc;u h&oacute;a, Bệnh viện Trung ương Qu&acirc;n đội 108 từ th&aacute;ng 2/2024 đến th&aacute;ng 8/2024. Kết quả chăm s&oacute;c được đ&aacute;nh gi&aacute; gồm 18 nội dung hoạt động chăm s&oacute;c. Đ&aacute;nh gi&aacute; theo 3 mức: thiếu so với quy tr&igrave;nh, đầy đủ so với quy tr&igrave;nh nhưng cần cải thiện v&agrave; thực hiện tốt, đầy đủ. Ph&acirc;n loại chăm s&oacute;c tốt khi đạt &ge; 80% điểm tối đa của hoạt động chăm s&oacute;c. Sử dụng phần mềm SPSS20.0 để ph&acirc;n t&iacute;ch số liệu m&ocirc; tả tỷ lệ %, trung b&igrave;nh (độ lệch chuẩn).</p> <p><strong><em>Kết quả:</em></strong> Kết quả nghi&ecirc;n cứu cho thấy c&aacute;c hoạt động chăm s&oacute;c sau phẫu thuật ung thư đại trực tr&agrave;ng được thực hiện với tỷ lệ đầy đủ kh&aacute; cao, trong đ&oacute; &ldquo;Thực hiện thuốc&rdquo; v&agrave; &ldquo;Chăm s&oacute;c ống th&ocirc;ng tiểu&rdquo; đạt cao nhất (tr&ecirc;n 95,0% ở ng&agrave;y 1), trong khi &ldquo;Chăm s&oacute;c t&acirc;m l&yacute;&rdquo; thấp nhất (73,6%). Tỷ lệ chăm s&oacute;c đầy đủ c&oacute; xu hướng giảm dần ở một số hoạt động như theo d&otilde;i, kiểm so&aacute;t đau, chăm s&oacute;c dinh dưỡng v&agrave; t&acirc;m l&yacute;. Ngược lại, c&aacute;c hoạt động tư vấn v&agrave; hướng dẫn người bệnh c&oacute; xu hướng tăng dần qua c&aacute;c ng&agrave;y, nổi bật l&agrave; tư vấn tu&acirc;n thủ điều trị v&agrave; hướng dẫn vệ sinh v&ugrave;ng hậu m&ocirc;n &ndash; sinh dục đạt tr&ecirc;n 85,0% v&agrave;o ng&agrave;y thứ 5. Nh&igrave;n chung, 85,0% người bệnh đạt kết quả chăm s&oacute;c tốt.</p> <p><strong><em>Kết luận: </em></strong>Như vậy, c&ocirc;ng t&aacute;c chăm s&oacute;c sau phẫu thuật ung thư đại trực tr&agrave;ng tại đạt hiệu quả tốt, với đa số người bệnh được chăm s&oacute;c đầy đủ v&agrave; 85,0% đạt kết quả chăm s&oacute;c tốt.</p> Nguyễn Thị Hân, Đoàn Thị Chi, Lê Thị Kiều, Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Thị Yến, Dương Năng Quyền, Nguyễn Thị Thu Hà, Hồ Hữu An Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3648 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000 60. TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI KHOA UNG BƯỚU, BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2023 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3649 <p><strong>Đặt vấn đề: </strong>Trải nghiệm người bệnh (TNNB) nhấn mạnh tới cung cấp dịch vụ tốt nhất cho người bệnh. Đ&acirc;y l&agrave; chủ đề được quan t&acirc;m từ hơn 30 năm trở lại đ&acirc;y. Nghi&ecirc;n cứu nhằm m&ocirc; tả thực trạng trải nghiệm người bệnh (NB) điều trị nội tr&uacute; tại Khoa Ung bướu, bệnh viện Nh&acirc;n D&acirc;n 115&nbsp; (BVND 115) năm 2023.</p> <p><strong>Phương ph&aacute;p nghi&ecirc;n cứu:</strong> Nghi&ecirc;n cứu sử dụng thiết kế cắt ngang thu thập trong 3 th&aacute;ng (05-08/2023) tr&ecirc;n 180 NB điều trị nội tr&uacute; tại Khoa Ung bướu, BVND 115. &nbsp;Bộ c&ocirc;ng cụ định lượng l&agrave; <strong>"<em>Phiếu khảo s&aacute;t trải nghiệm người bệnh trong thời gian điều trị nội tr&uacute; tại bệnh viện</em>"</strong> của Sở Y tế Th&agrave;nh phố Hồ Ch&iacute; Minh, phi&ecirc;n bản 3.0 gồm 49 c&acirc;u hỏi</p> <p><strong>Kết quả:</strong> Tỷ lệ đ&aacute;nh gi&aacute; TNNB t&iacute;ch cực chung của nghi&ecirc;n cứu n&agrave;y l&agrave; <strong>62,8%</strong>. Ba kh&iacute;a cạnh m&agrave; NB c&oacute; tỷ lệ đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;ch cực thấp nhất theo thứ tự từ dưới l&ecirc;n l&agrave; <em>Trải nghiệm về Cơ sở vật chất &ndash; Tiện &iacute;ch phục vụ NB (46,1%), Trải nghiệm khi chi trả viện ph&iacute; (56,7%)</em> v&agrave;<em> Trải nghiệm về th&aacute;i độ v&agrave; tinh thần phục vụ của NVYT (60%).</em> C&ograve;n 3 kh&iacute;a cạnh c&ograve;n lại về trải nghiệm v&agrave; Đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;ch cực chung đều c&oacute; tỷ lệ người đ&aacute;nh gi&aacute; t&iacute;ch cực đạt dao động từ 63,9% đến 73,3%.</p> <p><strong>Kết luận:</strong> Tỷ lệ TNNB c&ograve;n đạt ở mức thấp. Để tăng cường TNNB, BVND 115 cần tăng cường hỗ trợ nh&acirc;n vi&ecirc;n đ&agrave;o tạo n&acirc;ng cao năng lực, hỗ trợ c&aacute;c NB cao tuổi, người c&oacute; thời gian nằm viện l&acirc;u, người bệnh nặng v&agrave; người c&oacute; kinh tế kh&oacute; khăn v&agrave; tăng cường gi&aacute;m s&aacute;t v&agrave; kiểm tra hoạt động KCB</p> Đỗ Thế Hùng, Dương Minh Đức, Nguyễn Thanh Tâm Copyright (c) 2025 http://tapchiyhcd.vn/index.php/yhcd/article/view/3649 T5, 06 Thg 11 2025 00:00:00 +0000