15. ĐÁNH GIÁ BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT ĐOẠN CHẬU TRONG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TÁI PHÁT

Nguyễn Duy Thư1, Nguyễn Văn Tiến1, Trần Đặng Ngọc Linh1,2, Phan Viết Việt Bảo1, Tạ Thanh Liêu1, Võ Tiến Tân Nhi1, Đoàn Trọng Nghĩa1,2, Trần Quang Kiên1, Nguyễn Hoàng Duy Thanh1, Nguyễn Hồng Hạnh1, Nguyễn Thị Ngọc Yến1, Phạm Ngọc Trung1, Trần Võ Vĩnh Phúc1, Lềnh Thanh Phong1
1 Bệnh viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh
2 Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm, biến chứng và vai trò tái tạo sàn chậu trong phẫu thuật đoạn chậu điều trị ung thư cổ tử cung tái phát hoặc tiến triển tại vùng.


Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 34 bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát phẫu thuật đoạn chậu tại Bệnh viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh (từ tháng 10/2022-4/2024). Thu thập dữ liệu về lâm sàng, kỹ thuật, biến chứng sớm và muộn (Clavien-Dindo).


Kết quả: Các bệnh nhân có tuổi trung bình 54,4 ± 10,4; BMI 22,3 ± 1,9 kg/m2; đoạn chậu toàn phần 76,5%. Tái tạo sàn chậu ở 94,1%, chủ yếu bằng mạc nối lớn. Thời gian mổ trung vị 195 phút; máu mất trung bình 562 ml; truyền máu 67,6%. Biến chứng sớm 35,3% (đa số độ II); muộn 55,9%, thường gặp hội chứng vùng chậu trống (41,2%) và hẹp niệu quản-ruột.


Kết luận: Phẫu thuật đoạn chậu khả thi với biến chứng chấp nhận được. Tối ưu việc tái tạo vùng chậu, đặc biệt vạt cơ da thẳng bụng, có thể giảm hội chứng vùng chậu trống và cải thiện chất lượng sống.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Gennigens C, Jerusalem G et al. Recurrent or primary metastatic cervical cancer: current and future treatments. ESMO Open, 2022 Oct, 7 (5): 100504. doi:10.1016/j.esmoop.2022.100504.
[2] Brunschwig A. Complete excision of pelvic viscera for advanced carcinoma; a one stage abdominoperineal operation with end colostomy and bilateral ureteral implantation into the colon above the colostomy. Cancer, 1948, 1 (2): 177-183.
[3] Magrina J.F, Stanhope C.R et al. Pelvic exenteration: supralevator, infralevator, and with vulvectomy, Gynecol. Oncol, 1997, 64 (1): 130-135.
[4] Diver E.J, Rauh-Hain J.A et al. Total pelvic exenteration for gynecologic malignancies. Int J Surg Oncol, 2012, 2012: 693535
[5] Schmidt A.M, Imesch P et al. Indications and long-term clinical outcomes in 282 patients with pelvic exenteration for advanced or recurrent cervical cancer. Gynecol. Oncol, 2012, 125, 604-609.
[6] Nielsen C.K.P, Sørensen M.M et al. Complications and survival after total pelvic exenteration. Eur. J. Surg. Oncol, 2022, 48 (6): 1362-1367.
[7] Martin A.L, Sinha S et al. The impact of distance to closest negative margin on survival after pelvic exenteration. Gynecol. Oncol, 2022, 165, 514-521.
[8] Radwan R.W, Tang A.M, Harries R.L, Davies E.G, Drew P, Evans M.D. Vertical rectus abdominis flap (VRAM) for perineal reconstruction following pelvic surgery: A systematic review. J Plast Reconstr Aesthet Surg, Mar 2021, 74 (3): 523 -529.
[9] Kroon H.M, Dudi-Venkata N.N et al. Palliative pelvic exenteration: A systematic review of patient-centered outcomes. Eur. J. Surg. Oncol, 2019, 45, 1787-1795.
[10] Matsuo K, Mandelbaum R.S, Adams C.L, Roman L.D, Wright J.D. Performance and outcome of pelvic exenteration for gynecologic malignancies: a population-based study. Gynecol Oncol, 2019, 153: 368-735.