16. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI NHÁNH XUYÊN CÁC ĐỘNG MẠCH THẮT LƯNG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER CỦA NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH VIỆT NAM NĂM 2025

Trần Phương Nam1, Lê Quang Tuyền1,2, Đỗ Thị Tâm Trường3
1 Bộ môn Giải phẫu học – Phôi thai học, Khoa Y, Trường Đại học Khoa học Sức khỏe
2 Bộ môn Giải phẫu học, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
3 Khoa thăm dò chức năng và nội soi, Bệnh viện Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Nhánh xuyên (NX) các động mạch thắt lưng (ĐMTL) đóng vai trò quan trọng trong cấp máu cho vùng thắt lưng và là nguồn mạch tiềm năng trong phẫu thuật tạo hình. Nghiên cứu này nhằm xác định đặc điểm phân loại, số lượng, đường kính và tọa độ NX của ĐMTL đồng thời phân tích sự khác biệt theo bên cơ thể và tình trạng bệnh lý trên tử thi của tình nguyện viên.  


Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 44 nửa thắt lưng của 22 tử thi người Việt Nam trưởng thành tại Khoa Thăm dò chức năng và Nội soi – Bệnh viện Thống Nhất, thành phố Hồ Chí Minh năm 2025. Các NX ĐMTL từ L1–L4 được khảo sát bằng siêu âm Doppler màu.


Kết quả: NX loại xuyên vách chiếm ưu thế (71,7–95,0%), trong khi NX cơ ít gặp (5,0–28,3%). Số lượng NX mỗi mức chủ yếu là 1 (≥ 86,4%). Đường kính trung bình dao động từ 2,05 ± 0,44 mm (L3) đến 2,54 ± 0,39 mm (L4), không có sự khác biệt theo bên cơ thể hoặc tình trạng đái tháo đường (p > 0,05). Tọa độ NX phân bố thay đổi theo mức: khoảng cách đến đường nối hai gai chậu sau trên giảm dần từ L1 (≈ 98 mm) đến L4 (≈ 34 mm), nhưng các NX ĐMTL đều cách đường nối mỏm gai dao động từ 73,54 ± 11,37 mm (L3 phải) đến 84,81 ± 6,13 mm (L4 trái).


Kết luận: NX ĐMTL ở người Việt Nam trưởng thành có kích thước trung bình 2–2,5 mm, phân bố tương đối đối xứng hai bên, với ưu thế loại xuyên vách. Những đặc điểm này khẳng định tiềm năng ứng dụng của NX ĐMTL trong phẫu thuật tái tạo vùng thắt lưng và lân cận.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Kiil, B., et al., The Lumbar Artery Perforators: A Cadaveric and Clinical Anatomical Study. Plastic and reconstructive surgery, 2009. 123: p. 1229-38.
[2] Kato, H., et al., The lumbar artery perforator-based island flap: anatomical study and case reports. Br J Plast Surg, 1999. 52(7): p. 541-6.
[3] Carmichael, S.W. and S.L. Burkart, Clinical anatomy of the lumbosacral complex. Phys Ther, 1979. 59(8): p. 966-8.
[4] Lui, K.W., et al., Three-dimensional angiography of the superior gluteal artery and lumbar artery perforator flap. Plast Reconstr Surg, 2009. 123(1): p. 79-86.
[5] Mathur, B.S., et al., The transverse lumbar perforator flap: An anatomic and clinical study. J Plast Reconstr Aesthet Surg, 2016. 69(6): p. 770-776.
[6] Opsomer, D., et al., The Lumbar Artery Perforator Flap in Autologous Breast Reconstruction: Initial Experience with 100 Cases. Plast Reconstr Surg, 2018. 142(1): p. 1e-8e.
[7] Orita, S., et al., Lower Lumbar Segmental Arteries Can Intersect Over the Intervertebral Disc in the Oblique Lateral Interbody Fusion Approach With a Risk for Arterial Injury: Radiological Analysis of Lumbar Segmental Arteries by Using Magnetic Resonance Imaging. Spine (Phila Pa 1976), 2017. 42(3): p. 135-142.
[8] Takata, Y., et al., Risk Assessment of Lumbar Segmental Artery Injury During Lateral Transpsoas Approach in Patients With Lumbar Scoliosis. Spine (Phila Pa 1976), 2016. 41(10): p. 880-4.
[9] Abbasi, A., et al., Posterior lumbar vein off the retrohepatic inferior vena cava: a novel anatomical variant with surgical implications. J Urol, 2012. 187(1): p. 296-301.
[10] Thomas, J., et al., Anatomical Study of Lumbar Artery Perforators in Male Subjects. Plast Reconstr Surg Glob Open, 2020. 8(2): p. e2628.
[11] Espahbodi, S., et al., Colour doppler ultrasound of the lumbar arteries: a novel application and reproducibility study in healthy subjects. Ultrasound Med Biol, 2006. 32(2): p. 171-82.
[12] Mujtaba, B., et al., The lumbar artery perforator flap: clinical review and guidance on image reporting. Clin Radiol, 2019. 74(10): p. 756-762.
[13] Caglar, S., et al., Extraforaminal lumbar arterial anatomy. Surg Neurol, 2004. 61(1): p. 29-33; discussion 33.