50. HIỆU QUẢ CAN THIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ TỈNH THANH HÓA, NĂM 2025

Nguyễn Đình Căn1, Phan Trọng Lân2, Đỗ Hòa Bình3, Đỗ Thái Hòa4, Hoàng Bình Yên5, Trịnh Danh Minh6, Lê Anh Việt6, Nguyễn Văn Chiến7, Lê Hoàng Oanh8, Hà Thị Yến8, Mai Thị Thanh Thủy9, Nguyễn Đình Khải9, Phạm Thị Nhật Linh9, Đào Thị Lan Hương10
1 Viện Dinh Dưỡng Việt Đức
2 Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương
3 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
5 Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Thanh Hóa
6 Trung tâm Y tế Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa
7 Trung tâm Y tế Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa
8 Trường đại học Hòa Bình
9 Công ty cổ phần tư vấn dinh dưỡng và phát triển thể chất Việt Đức
10 Bộ Y tế

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Hoạt động thống kê báo cáo y tế tại các trạm y tế xã Việt Nam hiện nay còn những hạn chế nhất định ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu và hiệu quả quản lý y tế cơ sở. Việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) là một trong những giải pháp phù hợp nhằm cải thiện tình trạng này.


Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả can thiệp phần mềm tích hợp thống kê báo cáo y tế tại các trạm y tế xã thuộc tỉnh Thanh Hóa năm 2025.


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp trước - sau được thực hiện trên 238 cán bộ y tế tại 48 trạm y tế xã thuộc 2 Trung tâm Y tế (TTYT) Hậu Lộc và Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Thời gian can thiệp từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2025, thời gian thu thập số liệu tháng 6, 7 năm 2025. Can thiệp bao gồm triển khai phần mềm tích hợp thống kê báo cáo y tế, đào tạo và giám sát hỗ trợ kỹ thuật. Hiệu quả can thiệp được đánh giá thông qua sự thay đổi về kiến thức, thực hành và điểm tính năng phần mềm.


Kết quả: Sau can thiệp, tỷ lệ cán bộ có kiến thức đạt yêu cầu tăng từ 57,3% trước can thiệp lên 79,4% sau can thiệp (p < 0,001). Tỷ lệ cán bộ thực hành đạt yêu cầu tăng từ 91,3% lên 94,5% (p = 0,246). Điểm tính năng phần mềm ở mức cao, đạt 4,1 điểm (trên thang 5 điểm), cao nhất ở tính hữu ích, bảo mật thông tin, hỗ trợ quản lý, độ tin cậy, chất lượng thông tin tốt, có khả năng hỗ trợ, trích xuất thông tin và khả năng kết nối nội bộ.


Kết luận: Can thiệp phần mềm tích hợp thống kê báo cáo y tế giúp cải thiện kiến thức và thực hành thống kê báo cáo y tế tại các trạm y tế xã thuộc hai TTYT Hậu Lộc và Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Phần mềm tích hợp thống kê báo cáo y tế được đánh giá cao về tính năng kỹ thuật.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Đào Văn Dũng và và cộng sự, Trạm Y tế xã (Xuất bản lần thứ hai, có chỉnh lý và bổ sung). 2023, Hà Nội: Nhà xuất bản Y học.
[2] Bộ Y tế, Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc "Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của trạm y tế xã, phường, thị trấn", Hà Nội. 2015.
[3] Thủ tướng chính phủ, Nghị định số 117/2014/NĐ-CP ngày 08/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ "Quy định về Y tế xã, phường, thị trấn", Hà Nội. 2014.
[4] Bộ Chính trị, Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về "Một số chủ chương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư", Hà Nội. 2019.
[5] Bộ Y tế, Kỷ yếu hội nghị Quốc gia về thống kê y tế, Quy Nhơn. 2023.
[6] Nguyễn Đình Căn và cộng sự, Thực hành thống kê báo cáo y tế của cán bộ, nhân viên y tế tại các trạm y tế xã huyện Hậu Lộc và Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa năm 2024 và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Cộng đồng, 2025. 66(8).
[7] Nguyễn Đình Căn và cộng sự, Kiến thức thống kê báo cáo y tế của cán bộ, nhân viên y tế tại các trạm y tế xã huyện Hậu lộc và Quảng xương, tỉnh Thanh Hóa năm 2024 và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Cộng đồng, 2025. 66(3).
[8] Đào Văn Dũng và công sự, Phương pháp nghiên cứu khoa học. 2025, Hà Nội: Nhà xuất bản Y học. trang 253.
[9] Kangovi, S., et al., Patient-Centered Community Health Worker Intervention to Improve Posthospital Outcomes: A Randomized Clinical Trial. JAMA Internal Medicine, 2014. 174(4): p. 535-543.
[10] He, J., et al., Effect of a Community Health Worker–Led Multicomponent Intervention on Blood Pressure Control in Low-Income Patients in Argentina: A Randomized Clinical Trial. JAMA, 2017. 318(11): p. 1016-1025.