40. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HÀO CHÂM HUYỆT Ở XA ĐIỂM ĐAU THEO “HOÀNG ĐẾ NỘI CHÂM” TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐAU CỔ GÁY CẤP DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ hết đau cấp tính và cải thiện biên độ vận động cột sống cổ của hào châm huyệt ở xa điểm đau theo phương pháp chọn huyệt “Hoàng Đế nội châm” trên người bệnh đau cổ gáy cấp do thoái hóa cột sống.
Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đơn, 2 nhóm hào châm và điện châm (mỗi nhóm 62 bệnh nhân), điều trị 10 ngày liên tục, mỗi ngày 1 lần kết hợp tập vận động chủ động cột sống cổ ít nhất 10 phút.
Kết quả: Sau 10 ngày điều trị, nhóm nghiên cứu có tỷ lệ hết đau cấp tính cao hơn nhóm chứng (p < 0,05), tổng điểm trung bình hạn chế biên độ vận động cổ ở nhóm nghiên cứu về mức không hạn chế (0,74 ± 1,78 điểm) tốt hơn nhóm chứng khi còn hạn chế ít (2,18 ± 3,03 điểm). Nhóm nghiên cứu có mức độ cải thiện biên độ vận động cổ tốt hơn so với nhóm chứng đạt ý nghĩa thống kê (p < 0,05) vào thời điểm can thiệp ngày 1, 2 và 6.
Kết luận: Hào châm huyệt ở xa điểm đau theo “Hoàng Đế nội châm” có tỷ lệ hết đau cấp tính và mức độ cải thiện biên độ vận động cổ cao hơn nhóm điện châm tại điểm đau sau 10 ngày điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Đau cổ gáy cấp, thoái hóa cột sống cổ, Hoàng Đế nội châm, hào châm huyệt xa điểm đau.
Tài liệu tham khảo
[2] Grissa M.H, Baccouche H, Boubaker H et al. Acupuncture vs intravenous morphine in the management of acute pain in the ED. Am J Emerg Med, 2016 Nov, 34 (11): 2112-2116.
[3] 杨 真 海, 刘 力 红. 黄 帝 内 针: 和 平 的 使 者. 北 京: 中 国 中 医 药; 2016. p. 101-103, 124, 140, 141, 149.
[4] Cohen S.P. Epidemiology, diagnosis, and treatment of neck pain. Mayo Clin Proc, 2015 Feb, 90 (2): 284-99.
[5] Hồ Hữu Lương. Thoái hóa cột sống cổ và thoát vị đĩa đệm. Nhà xuất bản Y học, 2012, tr. 7-96, 106-107.
[6] Bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng, Học viện Quân y. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng, Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, 2006, tr. 81.
[7] Ofiram E, Garvey T.A, Schwender J.D et al. Cervical degenerative index: a new quantitative radiographic scoring system for cervical spondylosis with interobserver and intraobserver reliability testing. J Orthop Traumatol, 2009 Mar, 10 (1): 21-6.
[8] Hawker G.A, Mian S, Kendzerska T et al. Measures of adult pain: Visual Analog Scale for Pain (VAS Pain), Numeric Rating Scale for Pain (NRS Pain), McGill Pain Questionnaire (MPQ), Short-Form McGill Pain Questionnaire (SF-MPQ), Chronic Pain Grade Scale (CPGS), Short Form-36 Bodily Pain Scale (SF-36 BPS), and Measure of Intermittent and Constant Osteoarthritis Pain (ICOAP). Arthritis Care Res (Hoboken), 2011 Nov, 63 Suppl 11: S240-52.
[9] Nguyễn Thị Thanh Tú, Cao Thị Huyền Trang. Tác dụng giảm đau và cải thiện tầm vận động cột sống cổ của điện châm kết hợp đắp paraffin trên bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 2022, 158 (10): 85-93.
[10] Nguyễn Thị Thanh Hằng, Lê Thành Xuân. Đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện tầm vận động cột sống của điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp bài tập vận động trên bệnh nhân đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ. Tạp chí Y học Việt Nam, 2023, 532 (1), tr. 271-274.